|
Đặt : $y = f(x)$ $ x \leq 0 : y = x^3\Rightarrow $ $x = \sqrt[3]{y}$ $ (y \leq 0)$ $ x > 0 : y = x2 (y > 0)$ $\Rightarrow x = \sqrt y $ Cứ mỗi trị số $y$, ta luôn tìm được một nghiệm duy nhất $x$, nên hàm số trên song ánh $\Rightarrow y = f(x) $có hàm số ngược $f^{-1}$ $x = {f^{ - 1}}(x) = \left\{ \begin{array}{l} \sqrt[3]{y}\,\,\,\,\,khi \,\,\,\,\,\,\left( {y < 0} \right)\\ \sqrt y \,\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,\,\,\left( {y > 0} \right) \end{array} \right.$ Vì hàm số thường kí hiệu $y$, và đối số thường kí hiệu $x$. $\Rightarrow $ $y = {f^{ - 1}}(x) = \left\{ \begin{array}{l} \sqrt[3]{x}\,\,\,\,\,khi\,\,\,\,x \le 0\\ \sqrt x \,\,\,\,\,khi\,\,\,\,x > 0 \end{array} \right.$
|