Câu 1 : Cho x,y,z,a,b,c là các số dương . Chứng minh rằng:
$\sqrt[3]{abc}+\sqrt[3]{xyz}\leq \sqrt[3]{\left ( a+x \right )\left ( b+y \right )\left ( c+z \right )}$
Câu 2: Cho hai số dương a,b thoả mãn $\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=2$ .Tìm giá trị lớn nhất của biếu thức
Q=$\frac{1}{a^{4}+b^{2}+2ab^{2}}+\frac{1}{b^{4}+a^{2}+2ba^{2}}$
Câu 3:Cho $x>0;y>0 và x=y \leq 1 $. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A=$\frac{1}{x^{2}+xy}+\frac{1}{y^{2}+xy}$
Câu 4 : Cho 2 số thực x,y thoả mãn :$x^{2}+y^{2}\leq x+y$. Chứng minh rằng $x+y\leq 2$
Câu 5:Cho $x,y,z$ là ba số thực dương thoả mãn $4x^{2}+3\left ( y^{2}+z^{2} \right )+6xyz=4$
Chứng minh rằng : $2x+\sqrt{3}\left ( y+z \right )\leq 3$
Câu 6: Cho x, y là hai số dương thay đổi . tìm GTNN của biểu thức :
P=$\frac{(x+y)^{2}}{x^{2}+y^{2}}+\frac{(x+y)^{2}}{xy}$
Câu 7: Cho a,b,c >0 . CMR:
$\frac{a}{b+c-a}+\frac{b}{a+c-b}+\frac{c}{a+b-c}\geq 3$
Câu 8:Cho a,b là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 1 . CMR:
$\frac{1}{1+a^{2}}+\frac{1}{1+b^{2}}\geq \frac{2}{1+ab}$
Bài 9 : Cho $x\geq 2$. Tìm GTLN của biểu thức :
B=$-x+\sqrt{x-2}+2\sqrt{x+1}+2014$
Bài 10 : Cho a,b,c >0 và a+b+c =1 CMR:
$\sqrt{4a+1}+\sqrt{4b+1}+\sqrt{4c+1}<5$