|
sửa đổi
|
Giải phương trình này dùm mình, đừng giải tắt quá nha
|
|
|
Giải phương trình này dùm mình, đừng giải tắt quá nha tìm tâm của đường tròn (C) là giao của (α):x+3y+z+10=0 và (S): (x−1)2+(y−1)2+(z+2)2=36
Giải phương trình này dùm mình, đừng giải tắt quá nha tìm tâm của đường tròn (C) là giao của (α):x+3y+z+10=0 và (S): (x−1)2+(y−1)2+(z+2)2=36
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm giao tuyến
|
|
|
Tìm giao tuyến Cho hình chóp S.ABCD, ABCD la hình bình hành. G là trọng tâm ta m g iác SCD, E và F là trung điểm AB,SB. Xác định giao tuyến (EFG) và (SAC)
Tìm giao tuyến Cho hình chóp $S.ABCD, ABCD $la hình bình hành. $G $là trọng tâm $\t ria ng le SCD, E $ và $F $ là trung điểm $AB,SB. $ Xác định giao tuyến $(EFG) $ và $(SAC) $
|
|
|
sửa đổi
|
Làm ơn giải giùm mình bài xác suất nhé
|
|
|
1,a không có trái cam nào : C619b) có 3 trái bưởi => 4 THTH1 3 quả bưởi, 3 quả ngẫu nhiên từ 15 quả gồm bòng và cam..TH2 4 bưởi, 2 quả ngẫu nhiên từ 15 quả gồm bòng và camTH3 5 bưởi, 1 quả ngẫu nhiên từ 15quả gồm bòng và camTH4 6 bưởi từ 10 quả.
1,a không có trái cam nào : C619b) có 3 trái bưởi => 4 THTH1 3 quả bưởi, 3 quả ngẫu nhiên từ 15 quả gồm bòng và cam..TH2 4 bưởi, 2 quả ngẫu nhiên từ 15 quả gồm bòng và camTH3 5 bưởi, 1 quả ngẫu nhiên từ 15quả gồm bòng và camTH4 6 bưởi từ 10 quả.cộng vào thì được số cách chọn có ít nhất 3 bưởi.còn lại thì dễ roài nhá.
|
|
|
sửa đổi
|
Làm ơn giải giùm mình bài xác suất nhé
|
|
|
2. k có bi đỏ =>C313 cách chọn3. ít nhât 2 trắngTH1 2 trắng, 2 xanhTH2 3 trắng 1 xanhTH3 4 trắng
2. k có bi đỏ =>C313 cách chọn3. ít nhât 2 trắngTH1 2 trắng, 2 xanhTH2 3 trắng 1 xanhTH3 4 trắng cộng vào thì được số cách chọn có ít nhất 2 trắng. còn lại tự làm nhá
|
|
|
sửa đổi
|
help............me
|
|
|
Ta có :\left ( a+b\right )^2\geq4ab\rightarrow\frac{ab}{a+b}\leq\frac{a+b}{4} Lập luận tương tự \frac{bc}{b+c}\leq\frac{b+c}{4},\frac{ac}{a+c}\leq\frac{a+c}{4}\rightarrow \frac{ab}{a+b}+\frac{bc}{b+c}+\frac{ac}{a+c}\leq \frac{a+b+c}{2}
Ta có :$\left ( a+b\right )^2\geq4ab\rightarrow\frac{ab}{a+b}\leq\frac{a+b}{4}$Lập luận tương tự $\frac{bc}{b+c}\leq\frac{b+c}{4},\frac{ac}{a+c}\leq\frac{a+c}{4}$$\rightarrow \frac{ab}{a+b}+\frac{bc}{b+c}+\frac{ac}{a+c}\leq \frac{a+b+c}{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
help me
|
|
|
help me Cho các số dương a,b,c thỏa mãn điều kiện a +b+c=3. Ch ung minh r ang :$a^2 /(a+2b^3 ) + b^2 /(b+2c^3 ) +c^2 /(c+2a^3 ) > ;=1$
help me Cho các số dương a,b,c thỏa mãn điều kiện a$ + b + c = 3$. ch ứng minh r ằng$ \frac{a^ {2 }}{a+2b^ {3 }}+ \frac{b^ {2 }}{b+2c^ {3 }}+ \frac{c^ {2 }}{c+2a^ {3 }} \g eqslant 1$
|
|
|
sửa đổi
|
Tính góc giữa 2 mặt phẳng (BCC'B') và (ABB'A')
|
|
|
Tính góc giữa 2 mặt phẳng (BCC'B') và (ABB'A') Cho hình lăng trụ xiên ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông tại C, AB=2a, cạnh bên AA′=a√3, B′H vuông góc với mp(ABC), H là trung điểm BC. Góc giữa cạnh bên và đáy là 60. Tính góc giữa 2 mặt phẳng (BCC'B') và (ABB'A')
Tính góc giữa 2 mặt phẳng (BCC'B') và (ABB'A') Cho hình lăng trụ xiên $ABC.A'B'C' $ có đáy là tam giác vuông tại $C $, AB=2a, cạnh bên AA′=a√3, B′H vuông góc với mp(ABC), H là trung điểm $BC $. Góc giữa cạnh bên và đáy là $60 ^{0}$. Tính góc giữa $2 $ mặt phẳng $(BCC'B') $và $(ABB'A') $
|
|
|
sửa đổi
|
phương trình lượng giác
|
|
|
pt <=>sin(x+π4)=m2$0\leqslant x \leqslant \frac{\pi}{2}=>\frac{\pi}{4} < x+ \frac{\pi}{4} \leqslant \frac{3\pi}{4}=> \frac{\sqrt{2}}{2} < sin(x+ \frac{\pi}{4}) \leqslant 1 => \frac{\sqrt{2}}{2}<\frac{m}{2} \leqslant 1<=> \sqrt{2}<m \leqslant2$
pt $<=> sin(x+\frac{\pi}{4})=\frac{m}{\sqrt{2}}$$0\leqslant x \leqslant \frac{\pi}{2}=>\frac{\pi}{4} \leqslant x+ \frac{\pi}{4} \leqslant \frac{3\pi}{4}=> \frac{\sqrt{2}}{2} \leqslant sin(x+ \frac{\pi}{4}) \leqslant 1 => \frac{\sqrt{2}}{2}\leqslant\frac{m}{\sqrt{2}} \leqslant 1<=>1\leqslant m \sqrt{2}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
bài này nữa cả nhà ơiiiiiiiiiiiiii
|
|
|
bài này nữa cả nhà ơiiiiiiiiiiiiii Chứng minh rằng phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt$x^{3} $ + 6 $x^{2} $ + 9 $x ^{1}$ + 1 = 0
bài này nữa cả nhà ơiiiiiiiiiiiiii Chứng minh rằng phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt$x^{3}+6x^{2}+9x+1=0 $
|
|
|
sửa đổi
|
GTLN
|
|
|
GTLN cho x,y,z là ba số thực dương thỏa mãn $x(3x-2012)+y(3y-201 3)+ x( x-201 3)\leqslant 2013 tìm GTLN của A=x(1-\frac{1}{x^{2}})+y(1-\frac{1}{y^{2}})+z(z-\frac{1}{z^{2}})$
GTLN cho x,y,z là ba số thực dương thỏa mãn $x(3x-2012)+y(3y-201 2)+ z( 3z-201 2)\leqslant 2013 tìm GTLN của A=x(1-\frac{1}{x^{2}})+y(1-\frac{1}{y^{2}})+z(z-\frac{1}{z^{2}})$
|
|
|
sửa đổi
|
toán 10 nâng cao
|
|
|
toán 10 nâng cao trong mặt phẳng Oxy, cho A(2;0); B(-3;-4) ,C(5;0). tìm tọa độ chân đường phân giác
toán 10 nâng cao trong mặt phẳng Oxy, cho A(2;0); B(-3;-4) ,C(5;0). tìm tọa độ chân các đường phân giác
|
|
|
sửa đổi
|
toán 10 nâng cao
|
|
|
toán 10 nâng cao trong mặt phẳng Oxy, cho A(2;0); B(-3;-4) ,C(5;0). tìm tọa độ chân đường phân giác
toán 10 nâng cao trong mặt phẳng $Oxy $, cho $A(2;0); B(-3;-4) ,C(5;0). $ tìm tọa độ chân đường phân giác
|
|
|
sửa đổi
|
Chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng
|
|
|
Chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành tâm O. G1,G2 là trọng tâm tam giác ACD, SAB. K\in BC sao cho 2BK=KC. M,N \in SD sao cho SN=MN=MD . Cm: NK//(SAB)
Chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành tâm $O $. $G1,G2 $ là trọng tâm tam giác ACD, SAB. K\in BC sao cho 2BK=KC. M,N \in SD sao cho SN=MN=MD . Cm: NK//(SAB)
|
|
|
sửa đổi
|
hình học phẳng
|
|
|
hình học phẳng Trong mặt phẳng oxy,cho 2 đường thẳng (d):3x+2y-1=0 và (d'):6x+4y+3=0, và điểm A(1;2) a,viết phương trình đường thẳng (Đenta ) là anh của đường thẳng (d) qua phép vị tự tâm Ở tỷ số vị từ k=2 b, xác định phép vị tự tâm A biến đường thẳng (d) thành đường thẳng (d')?
hình học phẳng Trong mặt phẳng $oxy $,cho $2 $ đường thẳng $(d):3x+2y-1=0 $và $(d'):6x+4y+3=0, $ và điểm $A(1;2) $a,viết phương trình đường thẳng $\t ria ngle $ là ảnh của đường thẳng $(d) $qua phép $V_{(O,-2 )}$b, xác định phép vị tự $V_{(A )}$ biến đường thẳng $(d) $thành đường thẳng $(d') $?
|
|