|
giải đáp
|
Chứng minh rằng
|
|
|
Ta biến đổi vế trái của đẳng thức: VT=1sin2α.1cos2α=(1+cos2α)(1+tan2α)=1+tan2α+cot2α+tan2α.cot2α=1+tan2α+cot2α+1=tan2α+cot2α+2(đpcm)
|
|
|
giải đáp
|
tính tích phân
|
|
|
π3∫π6√(tan2x+cot2x−2)dx =π3∫π6√(tanx−cotx)2dx=π3∫π6|tanx−cotx|dx =π3∫π6|2cos2xsin2x|dx=π4∫π62cos2xsin2xdx−π3∫π42cos2xsin2xdx =π4∫π6dsin2xsin2x−π3∫π4dsin2xsin2x Đặt t=sin2x thì I=1∫√32dtt−√32∫1dtt=21∫√32dtt=2lnt|1√32=2ln2√3
|
|
|
giải đáp
|
phương trình mũ- lôgarit
|
|
|
Điều kiện : x>0. Đặt t=log6x⇔x=6t thế thì: xlog6(3x)=6t(log63+t) và 365√x7=62.67t5=62+7t5 Thay vào PT ta được : 6t(log63+t)=62+7t5⇔t(log63+t)=2+7t5⇔5t2−(7−5log63)t−10=0 Phương trình có các hệ số a,c trái dấu nên luôn có hai nghiệm phân biệt t1,t2 thỏa mãn t1+t2=7−5log635 Mặt khác ta có x1=6t1,x2=6t2 nên x1.x2=6t1+t2=67−5log635=25√36
|
|
|
giải đáp
|
giải hệ phương trình chứa tham số
|
|
|
Hệ {x+y+a=1(1)2a2.4x+y−xy=2(2) (1)⇔x+y=1−a (2)⇔22(x+y−xy)=21−a2 ⇔2(x+y−xy)=1−a2 ⇔x+y−xy=1−a22 ⇔xy=1−a−1−a22=a2−2a+12 Hệ⇔{x+y=1−axy=(1−a)22 ⇔x,y là hai nghiệm của phương trình t2−(1−a)t+(1−a)22=0(3) (3) có Δ=(1−a)2−2(1−a)2=−(1−a)2 Do đó : - Nếu a≠1 thì Δ<0,(3) nghiệm ⇒
Hệ vô nghiệm. - Nếu a=1 thì (3)⇔t2=0⇔t=0 Hệ có nghiệm duy nhất x=y=0
|
|
|
|
giải đáp
|
hình giải tích
|
|
|
1. Dễ tính độ dài các cạnh tam giác ABC là: AB=5√5;AC=3√5;BC=4√5Đường phân giác trong góc A có phương trình dạng: a(x+1)+b(y−7)=0 sao cho 2 điểm (4;-3) và C(-4;1) ở 2 phía của
nó và tỉ số khoảng cách từ B và C đến nó tỉ lệ với
\frac{{BA}}{{CA}} = \frac{5}{3}, tức là: \frac{{a(4 + 1) + b( - 3 - 7)}}{{a( - 4 + 1) + b(1 - 7)}} = - \frac{5}{3} \Leftrightarrow \frac{{a - 2b}}{{a + 2b}} = 1Vậy b = 0;a \ne 0Từ đó đường phân giác có phương trình: x + 1 = 0Đường
phân giác trong C có phương trình dạng: \alpha (x + 4) + \beta (y -
1) = 0sao cho 2 điểm A(-1;7) ; B(4;-3) ở 2 phía của nó và tỉ số
khoảng cách từ A và B đến nó tỉ lệ với \frac{{AC}}{{BC}} =
\frac{3}{4} tức là: \frac{{\alpha ( - 1 + 4) + \beta (y -
1)}}{{\alpha (4 + 4) + \beta ( - 3 - 1)}} =- \frac{3}{4} tức là:
\frac{{\alpha + 2\beta }}{{2\alpha - \beta }} = - 1Lấy \alpha = 1;\beta = - 3và được pt đường phân giác đó là x – 3y + 7 = 0.Giao điểm I của 2 phân giác đó là I(-1;2). Viết phương trình đường thẳng AB, có 2x + 5y – 5 = 0Khoảng cách từ I đến đường thẳng này là \sqrt 5 => pt đường tròn nội tiếp là: {(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} = 52. Pt chùm mặt phẳng trục ( a) là: \begin{array}{l} \alpha (2x + 3y - 1) + \beta (y + z + 1) = 0\\ \Leftrightarrow 2\alpha x + (3\alpha + \beta )y + \beta z - \alpha + \beta = 0\,\,\,(1) \end{array}Mp ( 1) sẽ song song với ( b) \begin{array}{l} \Leftrightarrow (2\alpha ;3\alpha + \beta ;\beta )(3;2;0) = 0\\ \Leftrightarrow \beta = - 6\alpha \end{array}Thế vào ( 1) ta được : \begin{array}{l} 2\alpha x - 3\alpha y = 6\alpha z - 7\alpha \\ \Leftrightarrow 2x - 3y - 6z - 7 = 0\,\,\,(1') \end{array}Đường thẳng ( b) chứa điểm B(-1 ;2 ;1). B cách mặt phẳng ( 1’) một khoảng là : \frac{{| - 2 - 6 - 6 - 7|}}{{\sqrt {{2^2} + {3^2} + {6^2}} }} = 3Vậy a, b cách nhau một khoảng bẳng 3.
|
|
|
giải đáp
|
Chứng minh rằng
|
|
|
1) k \in {N^ + }. Với k = 1 ta có f({x^1}) = 1.{x^o}f(x) = 1.{x^{1 - 1}}f(x) : (2) đúng Giả sử (2) đúng với k = n \in {N^ + }: f({x^n}) = n{x^{n - 1}}f(x) (*) Theo nguyên lý nạp toán học ta cần chứng minh (2) đúng với k = n + 1. Theo (1) ta có \begin{array}{l} f({x^{n + 1}}) = f({x^n}x) = {x^n}f(x) + xf({x^n}) = {x^n}f(x) + x.n{x^{n - 1}}f(x){\rm{ (do (*))}} {\rm{ = (n + 1)}}{{\rm{x}}^n}f(x) \end{array} 2) k \in Q,k > 0, tức là k = \frac{p}{q} trong đó p,q \in {N^ + }. Theo chứng minh phần 1) ta có \begin{array}{l} f({x^p}) = p{x^{p - 1}}f(x),\\ f[{({x^{p/q}})^q}{\rm{]}} = q{({x^{p/q}})^{q - 1}}f({x^{p/q}})\\ \Leftrightarrow f({x^{p/q}}) = \frac{p}{q}{x^{p/q - 1}}f(x) \end{array} Tức là f({x^k}) = k{x^{k - 1}}f(x) 3)
k \in R,k > 0. Khi đó ta chọn được dãy số hữu tỉ dương
{k_1},{k_2}.... để \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } {k_n} = k Theo giả thiết, f(x) liên tục nên đối với mọi x > 1 ta có f({x^k})
= \mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } f({x^{{k_n}}}) = \mathop {\lim
}\limits_{n \to \infty } {k_n}{x^{{k_n} - 1}}f(x) (do (2)) = k.{x^{k - 1}}f(x).
|
|
|
giải đáp
|
Cần gấp, Ai giải nhanh xin hậu tạ
|
|
|
a) Ta có: \overrightarrow{AB}=(1;3) và \overrightarrow{AC}=(9;-3) Nên \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=9-9=0. Vậy tam giác ABC vuông ở A. b) \overrightarrow{BA}=(-1;-3),\overrightarrow{BC}=(8;-6) Do đó \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}=-8+18=10,\overrightarrow{BA}=\sqrt{1^2+3^2}=\sqrt{10} \overrightarrow{BC}=\sqrt{8^2+6^2}=10, mà \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}=BA.BC.\cos B \Rightarrow 10=\sqrt{10}\cos B. Vậy \cos B=\frac{1}{\sqrt{10}} Tương tự ta có: \overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB}=90 \Rightarrow \cos C=\frac{3}{\sqrt{10}}
|
|
|
|
giải đáp
|
Ai giải cho mình bài lượng giác này với!
|
|
|
a) Ta có: \sin (810^0+x)=\sin (90^0+x)=\cos x \cos (1260^0-x)=\cos (180^0-x)=-\cos x \tan (630^0+x)=\tan (90^0+x)=-\cot x \tan (1260^0-x)=\tan (180^0-x)=-\tan x Do đó: A=2\cos x -\cos x +(-\cot x )(-\tan x ) \Rightarrow A=1+\cos x Vì -1 \leq \cos x \leq 1 với mọi x , ta suy ra A\geq 0 với mọi x. b) Với x=1935^0 \Rightarrow A=1+\cos 1935^0 \Rightarrow A=1+\cos 135^0 A=1-\cos 45^0 \Rightarrow A=1-\frac{\sqrt{2} }{2}
|
|
|
giải đáp
|
Ai học giỏi toán xin giải giúp mình bài sau
|
|
|
Trọng tâm G có tọa độ: x_G=\frac{x_A+x_B+x_C}{3}=\frac{2}{3},y_G=\frac{y_A+y_B+y_C}{3}=2. Vậy G(\frac{2}{3};2) Gọi H(x;y) là trực tâm ta có: \left\{
\begin{array}{l}
\overrightarrow{AH}.\overrightarrow{BC}=0\\\overrightarrow{BH}.\overrightarrow{CA}=0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
(x+3)(2-3)+(y-0)(6-0)=0\\(x-3)(-3-2)+(y-0)(0-6)=0 \end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} -x+6y=3\\ -5x-6y=-15
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x=2\\
y=\frac{5}{6} \end{array} \right. . Vậy H(2;\frac{5}{6})
|
|
|
giải đáp
|
Cho ba điểm A=(4;6),B(5;1) và C=(1;-3). Tìm tọa độ tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
|
|
|
Gọi I(x,y) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác, ta có: IA=IB=IC
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} IA^2=IB^2\\ IA^2=IC^2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
(x-4)^2+(y-6)^2=(x-5)^2+(y-1)^2\\ (x-4)^2+(y-6)^2=(x-1)^2+(y+3)^2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2x-10y=-26\\ -6x-18y=-42 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{
\begin{array}{l} x=-\frac{1}{2} \\ y =\frac{5}{2} \end{array} \right. Vậy
tâm I \left (-\frac{1}{2};\frac{5}{2} \right) và bán kính
IA=\sqrt{\left (-\frac{1}{2}-4\right)^2+\left
(\frac{5}{2}-6\right)^2}=\frac{\sqrt{130}}{2}
|
|
|
giải đáp
|
hình không gian
|
|
|
 Ta có : DC//AB\Rightarrow DC//(SAB)\Rightarrow mp(MDC)\cap mp(SAB)=MN//AB.Lại có MN\bot (SAD).Suy ra tứ giác MNCD là hình thang vuông. Diện tích MNCD là : S_{MNCD}=\frac{1}{2} (MN+CD)MDTrong đó : CD=aMD=\sqrt{MA^2+AD^2} =\sqrt{x^2+a^2} Trong \Delta SAB ta có MN//AB suy ra \frac{MN}{AB}=\frac{SM}{SA}\Rightarrow \frac{MN}{a} =\frac{a-x}{a} \Rightarrow MN=a-xDo đó S_{MNCD}=\frac{1}{2}\sqrt{x^2+a^2}.(a+a-x)=\frac{1}{2} \sqrt{x^2+a^2}(2a-x)
|
|
|
giải đáp
|
Hai mặt phẳng vuông góc với nhau
|
|
|
 Chọn hệ trục tọa độ Axyz sao cho: A(0;0;0), B(a;0;0), C(a;a;0), D(0;a;0), S(0;0;h)M(a;a-x;0), N(a-y;a;0), 0<x,y<aa) Ta có: \left\{ \begin{array}{l} AS\bot AM\\ AS\bot AN \end{array} \right. (do AS\bot (ABCD))\Rightarrow [M,AS,N]=(\overrightarrow{AM},\overrightarrow{AN} )\overrightarrow{AM}=(a;a-x;0), \overrightarrow{AN}=(a-y;a;0) cos
45^0=\frac{\overrightarrow{AM},\overrightarrow{AN}
}{|\overrightarrow{AM} |.|\overrightarrow{AN} |}
=\frac{a(a-y)+(a-x)a}{\sqrt{(2a^2-2ax+x^2)(2a^2-2ay+y^2)} } \Leftrightarrow 2a^2(4a^2+x^2+y^2-4ax-4ay+2xy)=(2a^2-2ax+X^2)(2a^2-2ay+y^2)Vậy hệ thức là 4a^2-4a^3(x+y)+2axy(x+y)-x^2y^2=0b) Tìm x,y để (SAM)\bot (SMN)Ta có: \left\{ \begin{array}{l} (SAM)\bot (AMN)\\ (SAM)\bot (SMN) \end{array} \right. \Rightarrow MN\bot (SAM)\Rightarrow để (SAM)\bot (SMN) thì AM\bot MN\Rightarrow \overrightarrow{AM}.\overrightarrow{MN}=0\Rightarrow (a;a-x;0)(-y;x;0)=0\Leftrightarrow x^2-ax+ay=0 Vậy hệ thức là x^2-ax+ay=0
|
|
|
giải đáp
|
hình học không gian
|
|
|
a.
Ta đi chứng minh bằng phản chứng.Thât vậy giả sử OA,MN không chéo
nhau tức chúng nằm trong một mặt phẳng.Mặt phẳng này chứa ba điểm
A,M,N không thẳng hàng, đó chính là mặt phẳng \alpha suy ra : O\in \alpha trái với giả thiết Vậy OA,MN chéo nhau b. Gọi C là trung điểm AB nhận xét rằng : ABNM là hình thang \Rightarrow I\in Cz là đường trung bình của ABNM- cố định Vậy OI nằm trong mặt phẳng cố định (O;Cz)c. Xét hình thang ABNM ta có : CI=\frac{1}{2} (AM+BN)- không đổi \Rightarrow I cố đinhVậy mặt phẳng (OMN) chứa đường thẳng OI cố định
|
|