PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH


Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về các phương pháp giải phương trình vô tỉ bằng cách chuyển về hệ phương trình và giải quyết bài toán trên các hệ phương trình này. Các phương pháp bao gồm:
1. Đặt ẩn phụ đưa về hệ thông thường
2.  Xây dựng phương trình vô tỉ từ hệ đối xứng loại II
3. Dạng hệ gần đối xứng

1. Đặt ẩn phụ đưa về hệ thông thường
Phương pháp:

Đặt $u = \alpha \left( x \right),v = \beta \left( x \right)$  và tìm mối quan hệ giữa $\alpha \left( x \right)$ và $\beta \left( x \right)$ từ đó tìm được hệ theo u,v

Bài 1:
Giải phương trình: $x\sqrt[3]{{35 - {x^3}}}\left( {x + \sqrt[3]{{35 - {x^3}}}} \right) = 30$
Giải:
Đặt $y = \sqrt[3]{{35 - {x^3}}} \Rightarrow {x^3} + {y^3} = 35$
Khi đó phương trình chuyển về hệ phương trình sau: $\left\{ \begin{array}
  xy(x + y) = 30  \\
  {x^3} + {y^3} = 35  \\
\end{array}  \right.$, giải hệ này ta tìm được $(x;y) = (2;3) \vee (x;y) = (3;2)$.
Tức là nghiệm của phương trình là $x \in \{ 2;3\} $

Bài 2:
Giải phương trình: $\sqrt {\sqrt 2  - 1 - x}  + \sqrt[4]{x} = \frac{1}{{\sqrt[4]{2}}}$
Giải:
Điều kiện: $0 \leqslant x \leqslant \sqrt 2  - 1$
Đặt  $\left\{ \begin{array}
  \sqrt {\sqrt 2  - 1 - x}  = u  \\
  \sqrt[4]{x} = v  \\
\end{array}  \right. \Rightarrow 0 \leqslant u \leqslant \sqrt {\sqrt 2  - 1} ,0 \leqslant v \leqslant \sqrt[4]{{\sqrt 2  - 1}}$
Ta đưa về hệ phương trình sau:
$\left\{ \begin{array}
  u + v = \frac{1}{{\sqrt[4]{2}}}  \\
  {u^2} + {v^4} = \sqrt 2  - 1  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  u = \frac{1}{{\sqrt[4]{2}}} - v  \\
  {\left( {\frac{1}{{\sqrt[4]{2}}} - v} \right)^2} + {v^4} = \sqrt 2  - 1  \\
\end{array}  \right.$
Giải phương trình thứ  2: ${({v^2} + 1)^2} - {\left( {v + \frac{1}{{\sqrt[4]{2}}}} \right)^2} = 0$, từ đó tìm ra $v$ rồi thay vào tìm nghiệm của phương trình.

Bài 3:
Giải phương trình sau: $x + \sqrt {5 + \sqrt {x - 1} }  = 6$
Giải:
Điều kiện: $x \geqslant 1$
Đặt $a = \sqrt {x - 1} ,\,\,b = \sqrt {5 + \sqrt {x - 1} } (a \geqslant 0,b \geqslant 0)$ thì ta đưa về hệ phương trình sau:
$\left\{ \begin{array}
  {a^2} + b = 5  \\
  {b^2} - a = 5  \\
\end{array}  \right. \to (a + b)(a - b + 1) = 0 \Rightarrow a - b + 1 = 0 \Rightarrow a = b - 1$
Vậy $\sqrt {x - 1}  + 1 = \sqrt {5 + \sqrt {x - 1} }  \Leftrightarrow \sqrt {x - 1}  = 5 - x \Rightarrow x = \frac{{11 - \sqrt {17} }}{2}$

Bài 4.
Giải phương trình: $\frac{{6 - 2x}}{{\sqrt {5 - x} }} + \frac{{6 + 2x}}{{\sqrt {5 + x} }} = \frac{8}{3}$
Giải:
Điều kiện: $ - 5 < x < 5$
Đặt $u = \sqrt {5 - x} ,v = \sqrt {5 - y} \,\,\left( {0 < u,v < \sqrt {10} } \right)$.
Khi đó ta được hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}
  {u^2} + {v^2} = 10  \\
   - \frac{4}{u} - \frac{4}{v} + 2(u + z) = \frac{8}{3}  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  {(u + v)^2} = 10 + 2uv  \\
  (u + v)\left( {1 - \frac{2}{{uv}}} \right) = \frac{4}{3}  \\
\end{array}  \right.$

2.  Xây dựng phương trình vô tỉ từ hệ đối xứng loại II
Phương pháp:

Ta hãy đi tìm nguồn gốc của những bài toán giải phương trình bằng cách đưa về hệ đối xứng loại II
Ta  xét một hệ phương trình đối xứng loại II sau : $\left\{ \begin{array}
  {\left( {x + 1} \right)^2} = y + 2{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (1)  \\
  {\left( {y + 1} \right)^2} = x + 2{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (2)  \\
\end{array}  \right.$ việc giải hệ này thì  đơn giản
Bây giờ ta sẽ biến hệ thành phương trình bằng cách đặt $y = f\left( x \right)$sao cho (2)  luôn đúng , $y = \sqrt {x + 2}  - 1$, khi đó ta có phương trình : ${\left( {x + 1} \right)^2} = (\sqrt {x + 2}  - 1) + 1 \Leftrightarrow {x^2} + 2x = \sqrt {x + 2} $
Vậy để giải phương trình : ${x^2} + 2x = \sqrt {x + 2} $   ta đặt lại như trên và đưa về hệ
Bằng cách tương tự  xét hệ tổng quát dạng bậc 2 : $\left\{ \begin{array}
  {\left( {\alpha x + \beta } \right)^2} = ay + b  \\
  {\left( {\alpha y + \beta } \right)^2} = ax + b  \\
\end{array}  \right.$, ta sẽ xây dựng được phương trình  dạng sau : đặt $\alpha y + \beta  = \sqrt {ax + b} $, khi đó ta có phương trình : ${\left( {\alpha x + \beta } \right)^2} = \frac{a}{\alpha }\sqrt {ax + b}  + b - \frac{\beta }{\alpha }$
Tương tự cho bậc cao hơn : ${\left( {\alpha x + \beta } \right)^n} = \frac{a}{\alpha }\sqrt[n]{{ax + b}} + b - \frac{\beta }{\alpha }$
Tóm lại phương trình thường cho dưới dạng khai triển ta phải viết về dạng: ${\left( {\alpha x + \beta } \right)^n} = p\sqrt[n]{{a'x + b'}} + \gamma $  và đặt $\alpha y + \beta  = \sqrt[n]{{ax + b}}$ để đưa về hệ , chú ý về dấu của $\alpha $
Việc chọn $\alpha ;\beta $  thông thường chúng ta chỉ cần viết dưới dạng ${\left( {\alpha x + \beta } \right)^n} = p\sqrt[n]{{a'x + b'}} + \gamma $ là chọn được.

Bài 1:
Giải phương trình: ${x^2} - 2x = 2\sqrt {2x - 1} $
Giải:
Điều kiện: $x \geqslant \frac{1}{2}$
Ta có phương trình được viết lại là: ${(x - 1)^2} - 1 = 2\sqrt {2x - 1} $
Đặt $y - 1 = \sqrt {2x - 1} $ thì ta đưa về hệ sau: $\left\{ \begin{array}
  {x^2} - 2x = 2(y - 1)  \\
  {y^2} - 2y = 2(x - 1)  \\
\end{array}  \right.$
Trừ  hai vế của phương trình ta được $(x - y)(x + y) = 0$
Giải ra ta tìm được nghiệm của phương trình là: $x = 2 + \sqrt 2 $

Bài 2:
Giải phương trình: $2{x^2} - 6x - 1 = \sqrt {4x + 5} $
Giải:
Điều kiện $x \geqslant  - \frac{5}{4}$
Ta biến đổi phương trình như sau: $4{x^2} - 12x - 2 = 2\sqrt {4x + 5}  \Leftrightarrow {(2x - 3)^2} = 2\sqrt {4x + 5}  + 11$
Đặt $2y - 3 = \sqrt {4x + 5} $ ta được hệ phương trình sau:$\left\{ \begin{array}
  {(2x - 3)^2} = 4y + 5  \\
  {(2y - 3)^2} = 4x + 5  \\
\end{array}  \right. \Rightarrow (x - y)(x + y - 1) = 0$
Với $x = y \Rightarrow 2x - 3 = \sqrt {4x + 5}  \Rightarrow x = 2 + \sqrt 3 $
Với $x + y - 1 = 0 \Rightarrow y = 1 - x \to x = 1 - \sqrt 2 $
Kết luận: Nghiệm của phương trình là $\{ 1 - \sqrt 2 ;\,\,1 + \sqrt 3 \} $

3. Dạng hệ gần đối xứng
Phương pháp:

Ta xt hệ sau : $\left\{ \begin{array}
  {(2x - 3)^2} = 2y + x + 1  \\
  {(2y - 3)^2} = 3x + 1  \\
\end{array}  \right.{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (1)$  đây không phải là hệ đối xứng loại 2  nhưng  chúng ta vẫn giải hệ được , và từ hệ này chúng ta xây dưng được bài toán phương trình sau :

Bài 1:
Giải phương trình: $4{x^2} + 5 - 13x + \sqrt {3x + 1}  = 0$
Nhận xét :
Nếu chúng  ta nhóm như những phương trình trước :${\left( {2x - \frac{{13}}{4}} \right)^2} = \sqrt {3x + 1}  - \frac{{33}}{4}$
Đặt $2y - \frac{{13}}{4} = \sqrt {3x + 1} $   thì chúng ta không thu được hệ  phương trình mà chúng ta có thể giải được.
Để thu được hệ (1)  ta đặt : $\alpha y + \beta  = \sqrt {3x + 1} $  , chọn $\alpha ,\beta $  sao cho hệ chúng ta có thể giải được , (đối xứng hoặc gần đối xứng )
 Ta có hệ : $\left\{ \begin{array}
  {\left( {\alpha y + \beta } \right)^2} = 3x + 1  \\
  4{x^2} - 13x + 5 =  - \alpha y - \beta   \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  {\alpha ^2}{y^2} + 2\alpha \beta y - 3x + {\beta ^2} - 1 = 0{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (1)  \\
  4{x^2} - 13x + \alpha y + 5 + \beta  = 0{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (2)  \\
\end{array}  \right.{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (*)$
Để giải hệ trên thì   ta lấy (1) nhân với k cộng với (2) và mong muốn của chúng ta
là có nghiệm $x = y$
Nên ta phải có : $\frac{{{\alpha ^2}}}{4} = \frac{{2\alpha \beta  - 3}}{{\alpha  - 13}} = \frac{{{\beta ^2} - 1}}{{5 + \beta }}$, ta chọn được ngay $\alpha  =  - 2;{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \beta  = 3$
Ta có lời giải như sau :
Giải:
Điều kiện: $x \geqslant  - \frac{1}{3}$,
Đặt $\sqrt {3x + 1}  =  - (2y - 3),{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (y \leqslant \frac{3}{2})$
Ta có hệ phương trình sau: $\left\{ \begin{array}
  {(2x - 3)^2} = 2y + x + 1  \\
  {(2y - 3)^2} = 3x + 1  \\
\end{array}  \right. \Rightarrow (x - y)(2x + 2y - 5) = 0$
Với $x = y \Rightarrow x = \frac{{15 - \sqrt {97} }}{8}$
Với $2x + 2y - 5 = 0 \Rightarrow x = \frac{{11 + \sqrt {73} }}{8}$
Kết luận: tập nghiệm của phương trình là: $\left\{ {\frac{{15 - \sqrt {97} }}{8};\frac{{11 + \sqrt {73} }}{8}} \right\}$
Chú ý:  khi đã làm quen, chúng ta có thể tìm ngay $\alpha ;\beta $ bằng  cách viết lại phương trình
ta viết lại phương trình như sau: ${(2x - 3)^2} =  - \sqrt {3x + 1}  + x + 4$
khi đó đặt $\sqrt {3x + 1}  =  - 2y + 3$  , nếu đặt $2y - 3 = \sqrt {3x + 1} $  thì chúng ta không thu được hệ như mong muốn , ta thấy dấu của $\alpha $  cùng dấu với dấu trước căn.
  
Một cách tổng quát:
Xét hệ: $\left\{ \begin{array}
  f(x) = A.x + B.y + m{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (1)  \\
  f(y) = A'.x + m'{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} (2)  \\
\end{array}  \right.{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} $  để hệ có nghiệm x = y thì : A-A’=B và  m=m’, 
Nếu từ (2) tìm được hàm ngược $y = g\left( x \right)$ thay vào (1)  ta được phương trình
Như vậy để xây dựng pt theo lối này ta cần xem xét để có hàm ngược và tìm được và hơn nữa hệ phải giải được.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN:
Bài 1:
Giải phương trình sau:      $\sqrt {{x^3} - {x^2} - 1}  + \sqrt {{x^3} - {x^2} + 2}  = 3$        (1)
Giải:
Với điều kiện:
${x^3} - {x^2} - 1 \geqslant 0 \Rightarrow {x^3} - {x^2} + 2 > 0$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = \sqrt {{x^3} - {x^2} - 1} } \\
  {v = \sqrt {{x^3} - {x^2} + 2} }
\end{array}} \right.$ Với v > u ≥ 0
Phương trình (1) trở thành u + v = 0
Ta có hệ phương trình
$\begin{array}
  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u + v = 3} \\
  {{v^2} - {u^2} = 3}
\end{array}} \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u + v = 3} \\
  {(v + u)(v - u) = 3}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u + v = 3} \\
  {v - u = 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = 1} \\
  {v = 2}
\end{array}} \right.} \right.} \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\sqrt {{x^3} + {x^2} - 1}  = 1} \\
  {\sqrt {{x^3} + {x^2} + 2}  = 2}
\end{array}} \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x^3} + {x^2} - 1 = 1} \\
  {{x^3} + {x^2} + 2 = 4}
\end{array}} \right.  \\
\end{array} $
$\begin{array}
   \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - 2 = 0  \\
   \Leftrightarrow (x - 1)({x^2} + 2x + 2) = 0  \\
   \Leftrightarrow x = 1(do{x^2} + 2x + 2 > 0)  \\
\end{array} $
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {1}

Bài 2:
Giải phương trình sau:      $\sqrt[4]{{18 + 5x}} + \sqrt[4]{{64 - 5x}} = 4$
Giải:
Với điều kiện
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {18 + 5x \geqslant 0} \\
  {64 - 5x \geqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \geqslant  - \frac{{18}}{5}} \\
  {x \leqslant \frac{{64}}{5}}
\end{array} \Leftrightarrow  - \frac{{18}}{5} \leqslant x \leqslant \frac{{64}}{5}} \right.} \right.$            (*)
Đặt $u = \sqrt[4]{{18 + 5x}},v = \sqrt[4]{{64 - 5x}}$, với u ≥ 0, v  ≥ 0
Suy ra $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{u^4} = 18 + 5x} \\
  {{v^4} = 64 - 5x}
\end{array}} \right.$
Phương trình đã cho tương đương với hệ:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u + v = 4} \\
  {{u^4} + {v^4} = 82} \\
  {v \geqslant 0,v \geqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u + v = 4} \\
  {{{\left( {{u^2} + {v^2}} \right)}^2} - 2{{(uv)}^2} = 82} \\
  {v \geqslant 0,v \geqslant 0}
\end{array}} \right.} \right.$
Đặt A = u + v và P = u.v, ta có:
$\begin{array}
  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {S = 4} \\
  {{{\left( {{S^2} - 2P} \right)}^2} - 2{P^2} = 82} \\
  {P \geqslant 0,S \geqslant 0}
\end{array}} \right.  \\
   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {S = 4} \\
  {{p^2} - 32P + 87 = 0} \\
  {P \geqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {S = 4} \\
  {P = 3 \vee P = 29} \\
  {P \geqslant 0}
\end{array}} \right.} \right.  \\
\end{array} $
(1)    Với S = 4, P = 3
u và v là nghiệm của phương trình:
${y^2} - 4y + 3 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {y = 1} \\
  {y = 3}
\end{array}} \right.$
Do đó ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = 1} \\
  {v = 3}
\end{array} \vee \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = 3} \\
  {v = 1}
\end{array}} \right.} \right.$
Suy ra$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\sqrt[4]{{18 + 5x}} = 1} \\
  {\sqrt[4]{{64 - 5x}} = 3}
\end{array} \vee } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\sqrt[4]{{18 + 5x}} = 3} \\
  {\sqrt[4]{{64 - 5x}} = 1}
\end{array}} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {18 + 5x = 1} \\
  {64 - 5x = 81}
\end{array} \vee } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {18 + 5x = 81} \\
  {64 - 5x = 1}
\end{array}} \right.$
$ \Leftrightarrow x =  - \frac{{17}}{5} \vee x = \frac{{63}}{5}$ thoả (*)
(2)    Với S = 4, P = 29 $ \Rightarrow $ không tồn tại u và v
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} =  - \frac{{17}}{5}} \\
  {{x_2} = \frac{{63}}{5}}
\end{array}} \right.$

Bài 3:
Giải phương trình sau:      $\sqrt[5]{{a + x}} + \sqrt[5]{{a - x}} = \sqrt[5]{{2a}}$
Giải:
Đặt $u = \sqrt[5]{{a + x}}$ và $v = \sqrt[5]{{a - x}}$, phương trình đã cho tương đương với hệ
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u + v = \sqrt[5]{{2a}}} \\
  {{u^5} + {v^5} = 2a}
\end{array}} \right.$            (*)
Ta có: ${u^5} + {v^5} = (u + v)({u^4} - {u^3}.v + {u^2}.{v^2} - u.{v^3} + {v^4}$
$\begin{array}
   = (u + v)\left( {{u^4} + {v^4} - u.v({u^2} + {v^2}) + {u^2}.{v^2}} \right)  \\
   = (u + v)\left\{ {{{\left[ {({u^2} + {v^2}) - 2u.v} \right]}^2} - 2{u^2}.{v^2} - u.v({u^2} + {v^2}) + 2{u^2}.{v^2} + {u^2}.{v^2}} \right\}  \\
\end{array} $
Đặt     S = u + v
P = u.v
Ta có: ${u^5} + {v^5} = S\left[ {{{\left( {{S^2} - 2P} \right)}^2} - P{S^2} + {P^2}} \right]$
Do đó ta có: (*)
$\begin{array}
   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {S = \sqrt[5]{{2a}}} \\
  {S({S^4} - 5P{S^2} + 5{P^2}) = 2a}
\end{array}} \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {S = \sqrt[5]{{2a}}} \\
  {{S^5} - 5P{S^3} + 5P{S^3} = 2a}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {S = \sqrt[5]{{2a}}} \\
  {5{P^2}S - 5P{S^3} = 0}
\end{array}} \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {S = \sqrt[5]{{2a}}} \\
  {P = 0 \vee P = {S^2}}
\end{array}} \right.  \\
\end{array} $
(1)    Với $S = \sqrt[5]{{2a}},P = 0$
Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u + v = \sqrt[5]{{2a}}} \\
  {u.v = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = 0} \\
  {v = \sqrt[5]{{2a}}}
\end{array}} \right.} \right. \vee \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {v = 0} \\
  {u = \sqrt[5]{{2a}}}
\end{array}} \right.$
Do dó ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\sqrt[5]{{a + x}} = 0} \\
  {\sqrt[5]{{a - x}} = \sqrt[5]{{2a}}}
\end{array} \vee } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\sqrt[5]{{a + x}} = 0} \\
  {\sqrt[5]{{a + x}} = \sqrt[5]{{2a}}}
\end{array} \Leftrightarrow x =  - a \vee x = a} \right.$
(2)    Với $S = \sqrt[5]{{2a}},P = {S^2}$
Ta có ${S^2} - 4P = {S^2} - 4{S^2}$< 0. vô nghiệm
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} =  - a} \\
  {{x_2} = a}
\end{array}} \right.$

Bài 4:
Giải phương trình sau:      $\sqrt[4]{{x + 8}} - \sqrt[4]{{x - 8}} = 2$
Giải:
Đặt $u = \sqrt[4]{{x + 8}},v = \sqrt[4]{{x - 8}}$ với u > v ≥ 0
Với điều kiện
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x + 8 \geqslant 0} \\
  {x - 8 \geqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x \geqslant  - 8} \\
  {x \geqslant 8}
\end{array} \Leftrightarrow x \geqslant 8} \right.} \right.$        (*)
$ \Rightarrow {u^4} = x + 8,{v^4} = x - 8$
Phương trình đã cho $\sqrt[4]{{x + 8}} - \sqrt[4]{{x - 8}} = 2$    (1)
Tương đương với hệ
$\begin{array}
  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u - v = 2} \\
  {{u^4} + {v^4} = 16} \\
  {u > v \geqslant 0}
\end{array}} \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = v + 2} \\
  {(u - v)(u + v)({u^2} + {v^2}) = 16} \\
  {u > v \geqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = v + 2} \\
  {2(2v + 2)(2{v^2} + 4v + 4) = 0} \\
  {u > v \geqslant 0}
\end{array}} \right.} \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = v + 2} \\
  {{u^3} + 3{v^2} + 4v + 2 = 2} \\
  {u > v \geqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = v + 2} \\
  {v({v^2} + 3v + 4) = 0} \\
  {u > v \geqslant 0}
\end{array}} \right.} \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = v + 2} \\
  {v = 0} \\
  {u > v \geqslant 0}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {u = 2} \\
  {v = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\sqrt[4]{{x + 8}} = 2} \\
  {\sqrt[4]{{x - 8}} = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x + 8 = 16} \\
  {x - 8 = 0}
\end{array} \Leftrightarrow x = 8} \right.} \right.} \right.  \\
\end{array} $

Bài 5:
$\frac{1}{2} + \frac{1}{{\sqrt {2 - {x^2}} }} = 2$
Giải:
Điều kiện $2 - {x^2} > 0,x \ne 0 \Leftrightarrow 5\sqrt 2  < x < \sqrt 2 ,x \ne 0$
Đặt $y = \sqrt {2 - {x^2}} ,y > 0$. Ta có:
$(1) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 2(2)} \\
  {{x^2} + {y^2} = 2(3)} \\
  {y > 0}
\end{array}} \right.$        (*)
Từ (*)$ \Rightarrow 2{x^2}{y^2} - xy - 1 = 0$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {xy = 1} \\
  {xy =  - \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$
a.    Xét xy = 1 so y > 0 nên x > 0
Ta có: $(2) \Rightarrow x + y = 2$
Ta có xy = 1 và x + y = 2 nên x, y là nghiệm của phương trình x2 – 2x + 1 = 0 $ \Rightarrow x = 1$
b.    Xét xy = - $\frac{1}{2}$. Tương tự ta được x = $ - \frac{{\sqrt 3  + 1}}{2}$
Vậy phương trình có tập nghiệm là $S = \left\{ {1; - \frac{{\sqrt 3  + 1}}{2}} \right\}$

Thẻ

Lượt xem

13977
Chat chit và chém gió
  • Việt EL: ... 8/21/2017 8:20:01 AM
  • Việt EL: ... 8/21/2017 8:20:03 AM
  • wolf linhvân: 222 9/17/2017 7:22:51 AM
  • dominhdai2k2: u 9/21/2017 7:31:33 AM
  • arima sama: helllo m 10/8/2017 6:49:28 AM
  • ๖ۣۜGemღ: Mọi người có thắc mắc hay cần hỗ trợ gì thì gửi tại đây nhé https://goo.gl/dCdkAc 12/6/2017 8:53:25 PM
  • anhkind: hi mọi người mk là thành viên mới nè 12/28/2017 10:46:02 AM
  • anhkind: party 12/28/2017 10:46:28 AM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:24 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:25 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:25 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:26 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:26 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:26 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:26 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:27 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:27 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:28 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:28 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:28 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:29 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:29 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:29 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:29 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:30 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:30 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:31 PM
  • Rushia: .. 2/27/2018 2:09:31 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:32 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:32 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:32 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:32 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:33 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:33 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:33 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:34 PM
  • ๖ۣۜBossღ: c 3/2/2018 9:20:18 PM
  • nguoidensau2k2: hello 4/21/2018 7:46:14 PM
  • ☼SunShine❤️: Vẫn vậy <3 7/31/2018 8:38:39 AM
  • ☼SunShine❤️: Bên này text chữ vẫn đẹp nhất <3 7/31/2018 8:38:52 AM
  • ☼SunShine❤️: @@ lại càng đẹp <3 7/31/2018 8:38:59 AM
  • ☼SunShine❤️: Hạnh phúc thế sad mấy câu hỏi vớ vẩn hồi trẩu vẫn hơn 1k xem 7/31/2018 8:41:00 AM
  • tuyencr123: vdfvvd 3/6/2019 9:30:53 PM
  • tuyencr123: dv 3/6/2019 9:30:53 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:54 PM
  • tuyencr123: dv 3/6/2019 9:30:54 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:54 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:55 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:30:55 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:57 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:57 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:57 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:57 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:57 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:58 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:30:58 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:58 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:58 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:59 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:59 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:59 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:59 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:59 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:00 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:00 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:00 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:00 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:31:01 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:01 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:31:01 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:02 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:02 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:02 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:02 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:02 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:03 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:03 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:03 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:03 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:04 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:04 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:04 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:04 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:05 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:31:05 PM
  • tuyencr123: bb 3/6/2019 9:31:06 PM
  • tuyencr123: b 3/6/2019 9:31:06 PM
  • tuyencr123: b 3/6/2019 9:31:06 PM
  • tuyencr123: b 3/6/2019 9:31:07 PM
  • tuyencr123: b 3/6/2019 9:31:38 PM
  • Tríp Bô Hắc: cho hỏi lúc đăng câu hỏi em có thấy dòng cuối là tabs vậy ghi gì vào tabs vậy ạ 7/15/2019 7:36:37 PM
  • khanhhuyen2492006: hi 3/19/2020 7:33:03 PM
  • ngoduchien36: hdbnwsbdniqwjagvb 11/17/2020 2:36:40 PM
  • tongthiminhhangbg: hello 6/13/2021 2:22:13 PM
Đăng nhập để chém gió cùng mọi người
  • hoàng anh thọ
  • Thu Hằng
  • Xusint
  • HọcTạiNhà
  • lilluv6969
  • ductoan933
  • Tiến Thực
  • my96thaibinh
  • 01668256114abc
  • Love_Chishikitori
  • meocon_loveky
  • gaprodianguc95
  • smallhouse253
  • hangnguyen.hn95.hn
  • nguyencongtrung9744
  • tart
  • kto138
  • dphonglkbq
  • ๖ۣۜPXM๖ۣۜMinh4212♓
  • huyhieu10.11.1999
  • phungduyen1403
  • lalinky.ltml1212
  • trananhvan12315
  • linh31485
  • thananh133
  • Confusion
  • Hàn Thiên Dii
  • •♥•.¸¸.•♥•Furin•♥•.¸¸.•♥•
  • dinhtuyetanh000
  • LeQuynh
  • tuanmotrach
  • bac1024578
  • truonglinhyentrung
  • Lê Giang
  • Levanbin147896325
  • anhquynhthivu
  • thuphuong30012003