PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN DẠNG ĐA THỨC


Các dạng phương trình nghiệm nguyên đa thức:
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Phương trình bậc 2 hai ẩn
3. Phương trình bậc cao hai ẩn
4. Phương trình đa thức nhiều ẩn

1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Phương pháp:

-  Rút gọn phương trình, chú ý đến tính chia hết của các ẩn
-  Biểu thị ẩn mà hệ số của nó có giá trị tuyệt đối nhỏ (chẳng hạn x) theo ẩn kia.
-  Tách riêng giá trị nguyên ở biểu thức của x
-  Đặt điều kiện để phân bố trong biểu thức của x bằng một số nguyên t1, ta được một phương trình bậc nhất hai ẩn yt1
-  Cứ tiếp tục như trên cho đến khi các ần đều được biểu thị dưới dạng một đa thức với các hệ số nguyên

Ví dụ 1:
Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
                   11x+18y=120
Giải:
Ta thấy 11x6 nên x6. Đặt x=6k (k nguyên).
Thay vào (1) và rút gọn ta được:   11k+3y=20
Biểu thị ẩn mà hệ số của nó có giá trị tuyệt đối nhỏ (là y) theo k ta được:
                   y=2011k3
Tách riêng giá trị nguyên của biểu thức này:
                   y=74k+k13
Lại đặt k13 =t với t nguyên suy ra k=3t+1. Do đó:
=74(3t+1)+t=311tx=6k=6(3t+1)=18t+6
Thay các biểu thức của xy vào (1), phương trình được nghiệm đúng.
Vậy các nghiệm nguyên của (1) được biểu thị bởi công thức:
      {=18t+6y=311t với t là số nguyên tùy ý

2. Phương trình bậc 2 hai ẩn
Ví dụ 2:

Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
                      5x – 3y = 2xy – 11
Giải:

Biểu thị y theo x:
                   (2x + 3)y = 5x + 11
Dễ thấy 2x + 3 \ne 0 (vì x nguyên ) do đó:
              y = \frac{{5x + 11}}{{2x + 3}} = 2 + \frac{{x + 5}}{{2x + 3}}
Để y \in \mathbb{Z}phải có x + 5  \vdots 2x + 3
            \Rightarrow 2(x + 5)  \vdots 2x + 3
            \Rightarrow 2x + 3 + 7  \vdots 2x + 3
            \Rightarrow 7 \vdots 2x + 3
Nên (x,y)=(-1,6),(-2,-1),(2,3),(-5,2)
Thử lại các cặp giá trị trên của (x , y) đều thỏa mãn phương trình đã cho.

Ví dụ 3:
Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
                            {x^2} - 2x - 11 = {y^2}
Giải:
Cách 1: Đưa về phương trình ước số:
      {x^2} - 2x + 1 - 12 = {y^2}
\Leftrightarrow {(x - 1)^2} - {y^2} = 12
\Leftrightarrow (x - 1 + y)(x - 1 - y) = 12
Ta có các nhận xét:
Vì (1) chứa y có số mũ chẵn nên có thể giả thiết rằng y \geqslant 0.
Thế thì x - 1 + y \geqslant x - 1 - y
(x - 1 + y) - (x - 1 - y) = 2y nên x - 1 + yx - 1 - y cùng tính chẵn lẻ.
Tích của chúng bằng 12 nên chúng cùng chẵn.
Với các nhận xét trên ta có hai trường hợp:
(x-1+y,x-1-y)=(6,2),(-2,6)       
Do đó:  (x,y)=(5,2),(-3,2)
Đáp số: (5 ; 2), (5 ; -2), (-3 ; 2), (-3 ; -2)

Cách 2: Viết thành phương trình bậc hai đối với x:
              {x^2} - 2x - (11 + {y^2}) = 0
 \Delta ' = 1 + 11 + {y^2} = 12 + {y^2}
Điều kiện cần để (2) có nghiệm nguyên:
\Delta ' là số chính phương \Leftrightarrow 12 + {y^2} = {k^2}(k \in \mathbb{N})
\Leftrightarrow {k^2} - {y^2} = 12 \Leftrightarrow (k + y)(k - y) = 12
Giả sử y \geqslant 0  thì  k + y \geqslant k – y  và  k + y \geqslant 0
(k + y) – (k – y) = 2y  nên  k + y  và  k – y cùng tính chẵn lẻ và phải cùng chẵn.
Từ các nhận xét trên ta có:
               \left\{ \begin{array}   k + y = 6  \\   k - y = 2  \\ \end{array}  \right.
Do đó: y = 2
Thay vào (2):  {x^2} - 2x - 15 = 0
                     \Rightarrow {x_1} = 5,{x_2} =  - 3
Ta có bốn nghiệm: (5 ; 2), (5 ; -2), (-3 ; -2), (-3 ; 2)

Ví dụ 4:
Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
            {x^2} + 2{y^2} + 3xy - x - y + 3 = 0                  (1)
Giải:
Viết thành phương trình bậc hai đối với x:
            {x^2} + (3y - 1)x + (2{y^2} - y + 3) = 0            (2)
\Delta  = {(3y - 1)^2} - 4(2{y^2} - y + 3) = {y^2} - 2y - 11
Điều kiện cần và đủ để (2) có nghiệm nguyên là \Delta là số chính phương
\Leftrightarrow {y^2} - 2y - 11 = {k^2}(k \in \mathbb{N})                                  (3)
Giải (3) với nghiệm nguyên ta được {y_1} = 5,{y_2} =  - 3
Với y = 5 thay vào (2) được {x^2} + 14x + 48 = 0. Ta có: {x_1} =  - 8,{x_2} =  - 6
Với y = -3 thay vào (2) được {x^2} - 10x + 24 = 0. Ta có {x_3} = 6,{x_4} = 4
Đáp số: (-8 ; 5), (-6 ; 5), (6 ; -3), (4 ; -3)

3. Phương trình bậc cao hai ẩn
Ví dụ 5:

Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
                  x(x + 1)(x + 2)(x + 3) = {y^2}           (1)
Giải:
Nếu y thỏa mãn phương trình thì – y cũng thỏa mãn, do đó ta giả sử y \geqslant 0
(1) \Leftrightarrow ({x^2} + 3x)({x^2} + 3x + 2) = {y^2}
Đặt {x^2} + 3x + 2 + 1 = a, ta được:
     (a - 1)(a + 1) = {y^2} \Leftrightarrow {a^2} - 1 = {y^2}
\Leftrightarrow (a + y)(a - y) = 1
Suy ra a + y = a – y, do đó y = 0
Thay vào (1) được: {x_1} = 0;{x_2} = - 1;{x_3} = - 2;{x_4} = - 3
Đáp số: (0 ; 0), (-1 ; 0), (-2 ; 0), (-3 ; 0)

Ví dụ 6:
Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
                  {x^3} - {y^3} = xy + 8                 (1)
Giải:
Cách 1:  |x - y|.|{x^2} + xy + {y^2}| = |xy + 8|
Dễ thấy x \ne y, vì nếu x = y thì (1) trở thành 0 = {x^2} + 8, loại.
Do x, y nguyên nên |x - y| \geqslant 1
Suy ra:  |{x^2} + xy + {y^2}| \leqslant |xy + 8|
Do đó:  {x^2} + xy + {y^2} \leqslant |xy + 8|                 (2)
Xét hai trường hợp:
xy + 8 < 0. Khi đó (2) trở thành:
{x^2} + xy + {y^2} \leqslant  - xy - 8 \Leftrightarrow {(x + y)^2} \leqslant  - 8, loại
xy + 8 \geqslant 0. Khi đó (2) trở thành:
{x^2} + xy + {y^2} \leqslant xy + 8 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} \leqslant 8          (3)
Do đó: {x^2},{y^2} \in \{ 0;1;4\}
Nếu x = 0 thì từ (1) có {y^3} =  - 8 nên y = - 2
Nếu y = 0 thì từ (1) có {x^3} =  - 8 nên x = 2
Nếu x, y khác 0 thì {x^2},{y^2} \in \{ 1;4\} . Do x \ne y nên chỉ có:
                   \left\{ \begin{array}   {x^2} = 1  \\   {y^2} = 4  \\ \end{array}  \right.  hoặc   \left\{ \begin{array}   {x^2} = 4  \\   {y^2} = 1  \\ \end{array}  \right.
Như vậy trong hai số xy có một số chẵn, một số lẻ. Khi đó vế trái của (1) lẻ còn vế phải của (1) chẵn, không xảy ra.
Đáp số: (0 ; -2), (2 ; 0)

Cách 2: {x^3} - {y^3} - xy = 8                     (1)
       \Leftrightarrow 27{x^3} - 27{y^3} - 27xy = 216
       \Leftrightarrow 27{x^3} - 27{y^3} - 1 - 27xy = 215           (2)
Ta thấy 27{x^3}, - 27{y^3}, - 1 là lập phương của 3x, - 3y, - 1còn 27xy  là ba lần tích của ba số ấy. Áp dụng hằng đẳng thức:
{a^3} + {b^3} + {c^3} - 3abc = (a + b + c).\frac{{{{(a - b)}^2} + {{(b - c)}^2} + {{(c - a)}^2}}}{2}
Với a = 3x, b = -3y, c = - 1, ta biến đổi (2) thành:
(3x - 3y - 1).\left[ {\frac{{{{(3x + 3y)}^2} + {{(1 - 3y)}^2} + {{(3x + 1)}^2}}}{2}} \right] = 215      (3)
Đặt biểu thức trong dấu móc của (3) là A.
Ta thấy A > 0 nên A3x - 3y - 1 là ước tự nhiên của 215. Phân tích ra thừa số nguyên tố: 215 = 5.43 nên 215 cò bốn ước tự nhiên: 1, 5, 43, 215.
Do 3x - 3y - 1 chi cho 3 dư 2 nên 3x - 3y - 1 \in \{ 5;215\}
Xét hai trường hợp:
\left\{ \begin{array}   3x - 3y - 1 = 5(4)  \\   A = 43(5)  \\ \end{array}  \right.   và    \left\{ \begin{array}   3x - 3y - 1 = 215  \\   A = 1  \\ \end{array}  \right.
Trường hợp 1: từ (4) suy ra x – y = 2. Thay y = x – 2 vào (5) được:
{[3x + 3(x - 2)]^2} + {[1 - 3(x - 2)]^2} + {(3x + 1)^2} = 86
Rút gọn được: x(x – 2) = 0 \Leftrightarrow {x_1} = 0,{x_2} = 2
Với x = 0 thì y = 2. Với x =2 thì y =0
Trường hợp 2: Từ A = 1 suy ra:
 {(3x + 3y)^2} + {(1 - 3y)^2} + {(3x + 1)^2} = 2
Tổng của ba số chính phương bằng 2 nên có một số bằng 0, hai số bằng số 1.
Số bằng 0 không thề là 1 – 3y hoặc 3x + 1, do đó 3x + 3y = 0.
Nghiệm nguyên của hệ:
 \left\{ \begin{array}   3x + 3y = 0  \\   {(1 - 3y)^2} = 1  \\   {(3x + 1)^2} = 1  \\ \end{array}  \right.    là x = y = 0, không thỏa mãn 3x – 3y – 1 = 215.
Đáp số: (0 ; -0), (2 ; 0)

Cách 3: {x^3} - {y^3} = xy + 8
    \Leftrightarrow {(x - y)^3} + 3xy(x - y) = xy + 8
Đặt x – y = a, xy = b ta có:
      {a^3} + 3ab = b + 8
\Leftrightarrow {a^3} - 8 =  - b(3a - 1)
Suy ra: {a^3} - 8 \vdots 3a - 1
      \Rightarrow 27({a^3} - 8) \vdots 3a - 1
      \Rightarrow 27{a^3} - 1 - 215 \vdots 3a - 1
Do 27{a^3} - 1 \vdots 3a - 1 nên 215 \vdots 3a - 1
Phân tích ra thứa số nguyên tố: 215 = 5.43
Do đó 3a - 1 \in \{  \pm 1; \pm 5; \pm 43; \pm 215\}
Do 3a – 1 chia cho 3 dư 2 nên 3a - 1 \in \{  - 1;5; - 43;215\}
Ta có: Do b = \frac{{{a^3} - 8}}{{1 - 3a}} nên:
(a,b)=(0,-8),(2,0),(-14,-64),(72,-1736)
Chú ý rằng {(x - y)^2} + 4xy \geqslant 0 nên {a^2} + 4b \geqslant 0, do đó trong bốn trường hợp trên chỉ có a = 2;b = 0. Ta được: x – y = 2; xy = 0
Đáp số: (0 ; -2)(2 ; 0)

4. Phương trình đa thức nhiều ẩn
Ví dụ 7:

Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
               6x + 15y + 10z = 3
Giải:
Ta thấy10z  \vdots  3 nên z  \vdots  3. Đặt z = 3k ta được:
      6x + 15y + 10.3k = 3
\Leftrightarrow 2x + 5y + 10k = 1
Đưa về phương trình hai ẩn x, y với các hệ số tương ứng 2 và 5 là hai số nguyên tố cùng nhau.
       2x + 5y = 1 - 10k
x = \frac{{1 - 10k - 5y}}{2} =  - 5k - 2y + \frac{{1 - y}}{2}
Đặt \frac{{1 - y}}{2} = t với t nguyên. Ta có:
\begin{array}   y = 1 - 2t  \\   x =  - 5k - 2(1 - 2t) + t = 5t - 5k - 2  \\   z = 3k  \\ \end{array}
Nghiệm của phương trình: (5t - 5k - 2;1 - 2t;3k) với t, k là các số nguyên tùy ý.

Ví dụ 8:
Chứng minh rằng phương trình sau không có nghiệm nguyên:
                  {x^2} + {y^2} + {z^2} = 1999            (1)
Giải:
Ta biết rằng số chính phương chẵn thì chia hết cho 4, còn số chính phương lẻ thì chia cho 4 dư 1 và chia cho 8 dư 1.
Tổng {x^2} + {y^2} + {z^2} là số lẻ nên trong ba số {x^2};{y^2};{z^2}phải có: hoặc có một số lẻ, hai số chẵn; hoặc cả ba số lẻ.
Trường hợp trong ba số {x^2};{y^2};{z^2} có một số lẻ, hai số chẵn thì vế trái của (1) chia cho 4 dư 1, còn vế phải là 1999 chia cho 4 dư 3, loại.
Trong trường hợp ba số {x^2};{y^2};{z^2}đều lẻ thì vế trái của (1) chia cho 8 dư 3, còn vế phải là 1999 chia cho 8 dư 7, loại.
Vậy phương trình (1) không có nghiệm nguyên.

Bài tập rèn luyện:
Bài 1:
   
Tìm nghiệm nguyên của phương trình :
                 7(x + y) = 3(x^2 – xy + y^2)
Hướng dẫn:
Đáp số : (x, y) = (4, 5) hoặc (5,4)
Cách 1: Đổi biến u = x + y, v = x – y ta đưa về phương trình:
                28u = 3(u^2 + 3v^2).        (*)
Từ (*) chứng minh được u chia hết cho 9 và 0 \le u \le 9 suy ra u = 0 hoặc u = 9
Cách 2: Xem phương trình đã cho là phương trình bậc hai đối với x.
                3x^2 – (3y + 7)x + 3y^2 – 7y = 0     (1)
Để (1) có nghiệm thì biệt thức \Delta phải là số chính phương
Từ đó tìm được y

Bài 2:   
Tìm x, y \in {\mathbb{Z}^ + } thỏa mãn :
            x^{2000} + y^{2000} = 2003^{2000}      (1)
Hướng dẫn:
Đáp số: phương trình vô nghiệm
Giả sử x \ge y. Từ (1) suy ra x < 2003x + 1 < 2003
Ta có
      2003^{2000} ≥ (x + 1)^{2000} > x^{2000} + 2000.x{1999}
\Rightarrow y^{2000} > 2000.x^{1999} ≥ 2000.y^{1999} \Rightarrow 2003 > x ≥ y > 2000
Vậy x = 2002, y = 2001
Thử lại không thỏa mãn (1)

Bài 3:   
Chứng minh \forall n \in {\mathbb{N}^*}, phương trình {x_1} + {x_2} + ... + {x_n} = {x_1}.{x_2}...{x_n} luôn có nghiệm trong {\mathbb{N}^*}.
Hướng dẫn:
Cho {x_1} = {x_2} = ... = {x_{n - 2}} = 1 ta đi đến phương trình
           ({x_{n - 1}} - 1)({x_n} - 1) = n - 1.           (1)
Dễ thấy {x_n} = n{x_{n - 1}} = 2 thỏa mãn (1)
Vậy phương trình đã cho có ít nhất một nghiệm nguyên dương là
({x_1};{x_2};...;{x_{_n}}) = (1;1;...;2;n)

Bài4:   
Chứng minh rằng phương trình x^3 + y^3 + z^3 – 3xyz = 2001^n  luôn có nghiệm nguyên với mọi n ≥ 2
Hướng dẫn:
Đặt {2001^n} = 9m. Bộ ba số (m; m – 1; m + 1) là một nghiệm của phương trình đã cho

Thẻ

Lượt xem

23707
Chat chit và chém gió
  • Việt EL: ... 8/21/2017 8:20:01 AM
  • Việt EL: ... 8/21/2017 8:20:03 AM
  • wolf linhvân: 222 9/17/2017 7:22:51 AM
  • dominhdai2k2: u 9/21/2017 7:31:33 AM
  • arima sama: helllo m 10/8/2017 6:49:28 AM
  • ๖ۣۜGemღ: Mọi người có thắc mắc hay cần hỗ trợ gì thì gửi tại đây nhé https://goo.gl/dCdkAc 12/6/2017 8:53:25 PM
  • anhkind: hi mọi người mk là thành viên mới nè 12/28/2017 10:46:02 AM
  • anhkind: party 12/28/2017 10:46:28 AM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:24 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:25 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:25 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:26 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:26 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:26 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:26 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:27 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:27 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:28 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:28 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:28 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:29 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:29 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:29 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:29 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:30 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:30 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:31 PM
  • Rushia: .. 2/27/2018 2:09:31 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:32 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:32 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:32 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:32 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:33 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:33 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:33 PM
  • Rushia: . 2/27/2018 2:09:34 PM
  • ๖ۣۜBossღ: c 3/2/2018 9:20:18 PM
  • nguoidensau2k2: hello 4/21/2018 7:46:14 PM
  • ☼SunShine❤️: Vẫn vậy <3 7/31/2018 8:38:39 AM
  • ☼SunShine❤️: Bên này text chữ vẫn đẹp nhất <3 7/31/2018 8:38:52 AM
  • ☼SunShine❤️: @@ lại càng đẹp <3 7/31/2018 8:38:59 AM
  • ☼SunShine❤️: Hạnh phúc thế sad mấy câu hỏi vớ vẩn hồi trẩu vẫn hơn 1k xem 7/31/2018 8:41:00 AM
  • tuyencr123: vdfvvd 3/6/2019 9:30:53 PM
  • tuyencr123: dv 3/6/2019 9:30:53 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:54 PM
  • tuyencr123: dv 3/6/2019 9:30:54 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:54 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:55 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:30:55 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:56 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:57 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:57 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:57 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:57 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:57 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:58 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:30:58 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:58 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:58 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:59 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:59 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:59 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:59 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:30:59 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:00 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:00 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:00 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:00 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:31:01 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:01 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:31:01 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:02 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:02 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:02 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:02 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:02 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:03 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:03 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:03 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:03 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:04 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:04 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:04 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:04 PM
  • tuyencr123: d 3/6/2019 9:31:05 PM
  • tuyencr123: đ 3/6/2019 9:31:05 PM
  • tuyencr123: bb 3/6/2019 9:31:06 PM
  • tuyencr123: b 3/6/2019 9:31:06 PM
  • tuyencr123: b 3/6/2019 9:31:06 PM
  • tuyencr123: b 3/6/2019 9:31:07 PM
  • tuyencr123: b 3/6/2019 9:31:38 PM
  • Tríp Bô Hắc: cho hỏi lúc đăng câu hỏi em có thấy dòng cuối là tabs vậy ghi gì vào tabs vậy ạ 7/15/2019 7:36:37 PM
  • khanhhuyen2492006: hi 3/19/2020 7:33:03 PM
  • ngoduchien36: hdbnwsbdniqwjagvb 11/17/2020 2:36:40 PM
  • tongthiminhhangbg: hello 6/13/2021 2:22:13 PM
Đăng nhập để chém gió cùng mọi người
  • hoàng anh thọ
  • Thu Hằng
  • Xusint
  • HọcTạiNhà
  • lilluv6969
  • ductoan933
  • Tiến Thực
  • my96thaibinh
  • 01668256114abc
  • Love_Chishikitori
  • meocon_loveky
  • gaprodianguc95
  • smallhouse253
  • hangnguyen.hn95.hn
  • nguyencongtrung9744
  • tart
  • kto138
  • dphonglkbq
  • ๖ۣۜPXM๖ۣۜMinh4212♓
  • huyhieu10.11.1999
  • phungduyen1403
  • lalinky.ltml1212
  • trananhvan12315
  • linh31485
  • thananh133
  • Confusion
  • Hàn Thiên Dii
  • •♥•.¸¸.•♥•Furin•♥•.¸¸.•♥•
  • dinhtuyetanh000
  • LeQuynh
  • tuanmotrach
  • bac1024578
  • truonglinhyentrung
  • Lê Giang
  • Levanbin147896325
  • anhquynhthivu
  • thuphuong30012003