1. Dễ tính độ dài các cạnh tam giác
ABC là:
AB=5√5;AC=3√5;BC=4√5Đường phân giác trong góc
A có phương trình dạng:
a(x+1)+b(y−7)=0 sao cho
2 điểm
(4;-3) và C(-4;1) ở
2 phía của
nó và tỉ số khoảng cách từ
B và
C đến nó tỉ lệ với
\frac{{BA}}{{CA}} = \frac{5}{3}, tức là:
\frac{{a(4 + 1) + b( - 3 - 7)}}{{a( - 4 + 1) + b(1 - 7)}} = - \frac{5}{3} \Leftrightarrow \frac{{a - 2b}}{{a + 2b}} = 1Vậy
b = 0;a \ne 0Từ đó đường phân giác có phương trình:
x + 1 = 0Đường
phân giác trong
C có phương trình dạng:
\alpha (x + 4) + \beta (y -
1) = 0sao cho
2 điểm
A(-1;7) ; B(4;-3) ở
2 phía của nó và tỉ số
khoảng cách từ
A và
B đến nó tỉ lệ với
\frac{{AC}}{{BC}} =
\frac{3}{4} tức là:
\frac{{\alpha ( - 1 + 4) + \beta (y -
1)}}{{\alpha (4 + 4) + \beta ( - 3 - 1)}} =- \frac{3}{4} tức là:
\frac{{\alpha + 2\beta }}{{2\alpha - \beta }} = - 1Lấy
\alpha = 1;\beta = - 3và được pt đường phân giác đó là
x – 3y + 7 = 0.Giao điểm
I của
2 phân giác đó là
I(-1;2). Viết phương trình đường thẳng
AB, có
2x + 5y – 5 = 0Khoảng cách từ I đến đường thẳng này là
\sqrt 5 => pt đường tròn nội tiếp là:
{(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} = 52. Pt chùm mặt phẳng trục (
a) là:
\begin{array}{l} \alpha (2x + 3y - 1) + \beta (y + z + 1) = 0\\ \Leftrightarrow 2\alpha x + (3\alpha + \beta )y + \beta z - \alpha + \beta = 0\,\,\,(1) \end{array}Mp (
1) sẽ song song với (
b)
\begin{array}{l} \Leftrightarrow (2\alpha ;3\alpha + \beta ;\beta )(3;2;0) = 0\\ \Leftrightarrow \beta = - 6\alpha \end{array}Thế vào (
1) ta được :
\begin{array}{l} 2\alpha x - 3\alpha y = 6\alpha z - 7\alpha \\ \Leftrightarrow 2x - 3y - 6z - 7 = 0\,\,\,(1') \end{array}Đường thẳng (
b) chứa điểm
B(-1 ;2 ;1). B cách mặt phẳng (
1’) một khoảng là :
\frac{{| - 2 - 6 - 6 - 7|}}{{\sqrt {{2^2} + {3^2} + {6^2}} }} = 3Vậy
a, b cách nhau một khoảng bẳng
3.