|
sửa đổi
|
thấy các bạn giờ toàn làm hệ!!! quay lại với phương trình tí đi nào <3
|
|
|
mình sẽ đưa ra lời giải đẹp mắt nhất nhé!TXĐ: $D=R$phương trình tương đương với $(\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{1-x})^{3}+(\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{1-x})=(x+1)+\sqrt[3]{x+1}$đặt $f(t)=t^{3}+t$ $(t\in R)$$f'(t)=3t^{2}+1>0\forall t$$\Rightarrow f(t) $đồng biến. Mà $f(\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{1-x})=f(\sqrt[3]{x+1)}$do đó $\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{1-x}=\sqrt[3]{x+1}$$\Leftrightarrow \sqrt[3]{x+1}+\sqrt[3]{x-1}=\sqrt[3]{x}(*)$lập phương 2 vế ta được $x+3\sqrt[3]{x^{2}-1}(\sqrt[3]{x+1}+\sqrt[3]{x-1})=0 (**)$thay (*) vào (**) ta suy ra $x+3\sqrt[3]{x^{3}-x}=0$$\Leftrightarrow -x^{3}=27(x^{3}-x)$$\Leftrightarrow 28x^{3}-27x^{2}=0$$\Leftrightarrow$ $x$={$0;\pm \sqrt{\frac{27}{28}}$}thử lại ta thấy cả 3 nghiệm đều thỏa mãn. vậy đó cũng là 3 nghiệm cần tìm.
10k sò cho lời giải đẹp mắt nhất <3
|
|
|
sửa đổi
|
Còn ai nhớ mình không nhỉ :v.
|
|
|
Còn ai nhớ không :v. Có bao nhiêu số nhỏ hơn $100000$ thỏa mãn trong một số thì chữ số $8$ luôn ít hơn chữ số $9$?https://www.facebook.com/groups/1760991850872142/
Còn ai nhớ mình không nhỉ :v. Có bao nhiêu số nhỏ hơn $100000$ thỏa mãn trong một số thì chữ số $8$ luôn ít hơn chữ số $9$?https://www.facebook.com/groups/1760991850872142/
|
|
|
sửa đổi
|
tích phân
|
|
|
dặt u =$\sqrt{x^{2}+1}$ $\Rightarrow$ $u^{2}$=$x^{2}$+1 $\Rightarrow$ $x^{2}$=$u^{2}$-1 suy ra 2udu=2xdx$\Rightarrow$ xdx=uduđổi cận u($2\sqrt{2}$)=3 ,u($\sqrt{3}$)=10tích phân trở thành$\int\limits_{3}^{\sqrt{10}}$ $\frac{udu}{u^{2}+u-2}$=$\int\limits_{3}^{\sqrt{10}}$ $\frac{1}{5}$( $\frac{2u+4-u+1}{(u-1)(u+2)}$).du=$\frac{1}{5}$$\int\limits_{3}^{\sqrt{10}}$ $\frac{2(u+2)}{(u-1)(u+2)}$.du -$\frac{1}{5}$ $\int\limits_{3}^{\sqrt{10}}$ $\frac{(u-1)}{(u-1)(u+2)}$.du=$\frac{2}{5}$ ln|u-1|cận 3 đến căn 10 - $\frac{1}{5}$ ln|u+2| cận 3 đến căn 10thay số tự giải tiếp nka !!! tích V giùm nữa !!!!
dặt u =$\sqrt{x^{2}+1}$ $\Rightarrow$ $u^{2}$=$x^{2}$+1 $\Rightarrow$ $x^{2}$=$u^{2}$-1 suy ra 2udu=2xdx$\Rightarrow$ xdx=uduđổi cận u($2\sqrt{2}$)=3 ,u($\sqrt{3}$)=2tích phân trở thành$\int\limits_{3}^{2}$ $\frac{udu}{u^{2}+u-2}=\int\limits_{3}^{2}[\frac{1}{3(u-1)}+\frac{2}{3(u+2)}]du$$=\frac{1}{3}ln|u-1||^{2}_{3}+\frac{2}{3}ln|u+2||^{2}_{3}=ln2-\frac{2}{3}ln5$
|
|
|
sửa đổi
|
5+x+2 căn((4-x)(2x-2))= 4 căn(4-x)+ căn(2x-2)
|
|
|
5+x+2 căn((4-x)(2x-2))= 4 căn(4-x)+ căn(2x-2) 5+x+2 căn((4-x)(2x-2) )= 4 căn(4-x )+ căn(2x-2 )
5+x+2 căn((4-x)(2x-2))= 4 căn(4-x)+ căn(2x-2) $5+x+2 \sqrt{(4-x)(2x-2) }= 4 \sqrt{4-x }+ \sqrt{2x-2 }$
|
|
|
sửa đổi
|
tinh tich phan
|
|
|
tinh tich phan \int\limits_{0}^{3} x /\sqrt{x+1}dx
tinh tich phan $\int\limits_{0}^{3} \frac{x }{\sqrt{x+1} }dx $
|
|
|
sửa đổi
|
Giải bpt: $\frac{x-3}{3\sqrt{x+1}+x+3}\leq \frac{2\sqrt{9-x}}{x}$
|
|
|
ta có thể tư duy đơn giản TXĐ D=[-1;9]\{0}(*) nếu $x\in (0;9]$ bất phương trình tương đương$x^{2}-3x\leq 6\sqrt{-x^{2}+8x+9}-2(x+3)\sqrt{9-x}\leq 0$$\Leftrightarrow x^{2}-3x-6(\sqrt{-x^{2}+8x+9}-3)-18-2(x+3)(\sqrt{9-x}-1)-2(x+3)\leq 0$$\Leftrightarrow (x-8)(x+3)+6\frac{x(x-8)}{\sqrt{-x^{2}+8x+9}+3}+\frac{2(x+3)(x-8)}{\sqrt{9-x}+1}\leq 0$với đk trên ta dễ dàng suy ra $x\leq 8$. nghiệm TH này là (0;8](*) nếu $x\in [-1;0)$ bất phương trình tương đương$(x-8)[x+3+\frac{6x}{\sqrt{-x^{2}+8x+9}+3}+\frac{2(x+3)}{\sqrt{9-x}+1}]\geq 0$$\Leftrightarrow x+3+\frac{6x}{\sqrt{-x^{2}+8x+9}+3}+\frac{2(x+3)}{\sqrt{9-x}+1}\leq 0$ (*)với đk trên ta luôn có $3x+3\geq 0\geq -\sqrt{-x^{2}+8x+9}\Rightarrow \frac{6x}{\sqrt{-x^{2}+8x+9}+3}\geq -2$từ đó suy ra VT(*)>0 $\forall x\in [-1;0)$ hay (*) vô nghiệm nên TH này vô nghiệm.vậy nghiệm bất phương trình là $(0;8]$
ta có thể tư duy đơn giản TXĐ D=[-1;9]\{0}(*) nếu $x\in (0;9]$ bất phương trình tương đương$x^{2}-3x\leq 6\sqrt{-x^{2}+8x+9}+2(x+3)\sqrt{9-x}$$\Leftrightarrow x^{2}-3x-6(\sqrt{-x^{2}+8x+9}-3)-18-2(x+3)(\sqrt{9-x}-1)-2(x+3)\leq 0$$\Leftrightarrow (x-8)(x+3)+6\frac{x(x-8)}{\sqrt{-x^{2}+8x+9}+3}+\frac{2(x+3)(x-8)}{\sqrt{9-x}+1}\leq 0$với đk trên ta dễ dàng suy ra $x\leq 8$. nghiệm TH này là (0;8](*) nếu $x\in [-1;0)$ bất phương trình tương đương$(x-8)[x+3+\frac{6x}{\sqrt{-x^{2}+8x+9}+3}+\frac{2(x+3)}{\sqrt{9-x}+1}]\geq 0$$\Leftrightarrow x+3+\frac{6x}{\sqrt{-x^{2}+8x+9}+3}+\frac{2(x+3)}{\sqrt{9-x}+1}\leq 0$ (*)với đk trên ta luôn có $3x+3\geq 0\geq -\sqrt{-x^{2}+8x+9}\Rightarrow \frac{6x}{\sqrt{-x^{2}+8x+9}+3}\geq -2$từ đó suy ra VT(*)>0 $\forall x\in [-1;0)$ hay (*) vô nghiệm nên TH này vô nghiệm.vậy nghiệm bất phương trình là $(0;8]$
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình ạ
|
|
|
với mọi $x,y\in R/x+y\geq 1 và 3y-2x\geq 0$ ta luôn có $(x+3y-2)-(5y-3x)=(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 3^{(x+3y-2)-(5y-3x)}=3^{(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{5y-3x}}=\frac{3^{y^{2}+4x-1}}{2.3^{(y+1)^{2}}}\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}(*) $từ pt (1) ta suy ra$\frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{5y-3x}}{2}(\frac{1}{3^{(y+1)^{2}}}-\frac{1}{3^{y^{2}+4x-1}})=\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}-1$$\Rightarrow 3^{(y+1)^{2}}=3^{y^{2}+4x-1}$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0\Leftrightarrow y=2x-1$ thay vào pt (2) của hệ ta được$3\sqrt[3]{4x-3}-2\sqrt{3x-2}-1=0$ (với x $\geq \frac{3}{4}$ )đặt $\sqrt[3]{4x-3}=a$ ; $\sqrt{3x-2}=b(b\geq 0)$ta có hệ $\begin{cases}3a^{3}-4b^{2}+1=0 \\ 3a-2b=1 \end{cases}$hệ này dễ dàng giải được bằng phương pháp thế. bạn tự trình bày phần còn lại.
với mọi $x,y\in R/x+y\geq 1 và 3y-2x\geq 0$ ta luôn có $(x+3y-2)-(5y-3x)=(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 3^{(x+3y-2)-(5y-3x)}=3^{(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{5y-3x}}=\frac{3^{y^{2}+4x-1}}{2.3^{(y+1)^{2}}}\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}(*) $từ pt (1) ta suy ra$\frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{5y-3x}}{2}(\frac{1}{3^{(y+1)^{2}}}-\frac{1}{3^{y^{2}+4x-1}})=\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}-1$$\Rightarrow 3^{(y+1)^{2}}=3^{y^{2}+4x-1}$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0\Leftrightarrow y=2x-1$ thay vào pt (2) của hệ ta được$3\sqrt[3]{4x-3}-2\sqrt{3x-2}-1=0$ (với x $\geq \frac{2}{3}$ )đặt $\sqrt[3]{4x-3}=a$ ; $\sqrt{3x-2}=b(b\geq 0)$ta có hệ $\begin{cases}3a^{3}-4b^{2}+1=0 \\ 3a-2b=1 \end{cases}$hệ này dễ dàng giải được bằng phương pháp thế. bạn tự trình bày phần còn lại.
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình ạ
|
|
|
với mọi $x,y\in R/x+y\geq 1$ ta luôn có $(x+3y-2)-(5y-3x)=(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 3^{(x+3y-2)-(5y-3x)}=3^{(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{5y-3x}}=\frac{3^{y^{2}+4x-1}}{2.3^{(y+1)^{2}}}\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}(*) $từ pt (1) ta suy ra$\frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{5y-3x}}{2}(\frac{1}{3^{(y+1)^{2}}}-\frac{1}{3^{y^{2}+4x-1}})=\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}-1$$\Rightarrow 3^{(y+1)^{2}}=3^{y^{2}+4x-1}$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0\Leftrightarrow y=2x-1$ thay vào pt (2) của hệ ta được$3\sqrt[3]{4x-3}-2\sqrt{3x-2}-1=0$ (với x $\geq \frac{2}{3}$ )đặt $\sqrt[3]{4x-3}=a$ ; $\sqrt{3x-2}=b(b\geq 0)$ta có hệ $\begin{cases}3a^{3}-4b^{2}+1=0 \\ 3a-2b=1 \end{cases}$hệ này dễ dàng giải được bằng phương pháp thế. bạn tự trình bày phần còn lại.
với mọi $x,y\in R/x+y\geq 1 và 3y-2x\geq 0$ ta luôn có $(x+3y-2)-(5y-3x)=(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 3^{(x+3y-2)-(5y-3x)}=3^{(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{5y-3x}}=\frac{3^{y^{2}+4x-1}}{2.3^{(y+1)^{2}}}\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}(*) $từ pt (1) ta suy ra$\frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{5y-3x}}{2}(\frac{1}{3^{(y+1)^{2}}}-\frac{1}{3^{y^{2}+4x-1}})=\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}-1$$\Rightarrow 3^{(y+1)^{2}}=3^{y^{2}+4x-1}$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0\Leftrightarrow y=2x-1$ thay vào pt (2) của hệ ta được$3\sqrt[3]{4x-3}-2\sqrt{3x-2}-1=0$ (với x $\geq \frac{3}{4}$ )đặt $\sqrt[3]{4x-3}=a$ ; $\sqrt{3x-2}=b(b\geq 0)$ta có hệ $\begin{cases}3a^{3}-4b^{2}+1=0 \\ 3a-2b=1 \end{cases}$hệ này dễ dàng giải được bằng phương pháp thế. bạn tự trình bày phần còn lại.
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình ạ
|
|
|
với mọi $x,y\in R/x+y\geq 1$ ta luôn có $(x+3y-2)-(5y-3x)=(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 3^{(x+3y-2)-(5y-3x)}=3^{(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{5y-3x}}=\frac{3^{y^{2}+4x-1}}{2.3^{(y+1)^{2}}}\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}(*) $nhân vế với vế pt 1 của hệ với (*) ta suy ra$\frac{3^{2x+6y-4}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{10y-6x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}$$\Rightarrow 2x+6y-4-y^{2}-4x+1=10y-6x-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0\Leftrightarrow y=2x-1$ thay vào pt (2) của hệ ta được$3\sqrt[3]{4x-3}-2\sqrt{3x-2}-1=0$ (với x $\geq \frac{2}{3}$ )đặt $\sqrt[3]{4x-3}=a$ ; $\sqrt{3x-2}=b(b\geq 0)$ta có hệ $\begin{cases}3a^{3}-4b^{2}+1=0 \\ 3a-2b=1 \end{cases}$hệ này dễ dàng giải được bằng phương pháp thế. bạn tự trình bày phần còn lại.
với mọi $x,y\in R/x+y\geq 1$ ta luôn có $(x+3y-2)-(5y-3x)=(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 3^{(x+3y-2)-(5y-3x)}=3^{(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{5y-3x}}=\frac{3^{y^{2}+4x-1}}{2.3^{(y+1)^{2}}}\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}(*) $từ pt (1) ta suy ra$\frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{5y-3x}}{2}(\frac{1}{3^{(y+1)^{2}}}-\frac{1}{3^{y^{2}+4x-1}})=\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}-1$$\Rightarrow 3^{(y+1)^{2}}=3^{y^{2}+4x-1}$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0\Leftrightarrow y=2x-1$ thay vào pt (2) của hệ ta được$3\sqrt[3]{4x-3}-2\sqrt{3x-2}-1=0$ (với x $\geq \frac{2}{3}$ )đặt $\sqrt[3]{4x-3}=a$ ; $\sqrt{3x-2}=b(b\geq 0)$ta có hệ $\begin{cases}3a^{3}-4b^{2}+1=0 \\ 3a-2b=1 \end{cases}$hệ này dễ dàng giải được bằng phương pháp thế. bạn tự trình bày phần còn lại.
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình ạ
|
|
|
với mọi $x,y\in R/x+y\geq 1$ ta luôn có $(x+3y-2)-(5y-3x)=(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 3^{(x+3y-2)-(5y-3x)}=3^{(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{5y-3x}}=\frac{3^{y^{2}+4x-1}}{2.3^{(y+1)^{2}}}\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}$từ phương trình 1 của hệ ta suy ra$\frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow 3^{(y+1)^{2}}=3^{y^{2}+4x-1}$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0\Leftrightarrow y=2x-1$ thay vào pt (2) của hệ ta được$3\sqrt[3]{4x-3}-2\sqrt{3x-2}-1=0$ (với x $\geq \frac{2}{3}$ )đặt $\sqrt[3]{4x-3}=a$ ; $\sqrt{3x-2}=b(b\geq 0)$ta có hệ $\begin{cases}3a^{3}-4b^{2}+1=0 \\ 3a-2b=1 \end{cases}$hệ này dễ dàng giải được bằng phương pháp thế. bạn tự trình bày phần còn lại.
với mọi $x,y\in R/x+y\geq 1$ ta luôn có $(x+3y-2)-(5y-3x)=(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 3^{(x+3y-2)-(5y-3x)}=3^{(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{5y-3x}}=\frac{3^{y^{2}+4x-1}}{2.3^{(y+1)^{2}}}\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}(*) $nhân vế với vế pt 1 của hệ với (*) ta suy ra$\frac{3^{2x+6y-4}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{10y-6x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}$$\Rightarrow 2x+6y-4-y^{2}-4x+1=10y-6x-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0\Leftrightarrow y=2x-1$ thay vào pt (2) của hệ ta được$3\sqrt[3]{4x-3}-2\sqrt{3x-2}-1=0$ (với x $\geq \frac{2}{3}$ )đặt $\sqrt[3]{4x-3}=a$ ; $\sqrt{3x-2}=b(b\geq 0)$ta có hệ $\begin{cases}3a^{3}-4b^{2}+1=0 \\ 3a-2b=1 \end{cases}$hệ này dễ dàng giải được bằng phương pháp thế. bạn tự trình bày phần còn lại.
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình ạ
|
|
|
với mọi $x,y\in R/x+y\geq 1$ ta luôn có $(x+3y-2)-(5y-3)=(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 3^{(x+3y-2)-(5y-3)}=3^{(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{5y-3}}=\frac{3^{y^{2}+4x-1}}{2.3^{(y+1)^{2}}}\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{5y-3}}{2.3^{(y+1)^{2}}}$từ phương trình 1 của hệ ta suy ra$\frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+1=\frac{3^{5y-3}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow 3^{(y+1)^{2}}=3^{y^{2}+4x-1}$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0\Leftrightarrow y=2x-1$ thay vào pt (2) của hệ ta được$3\sqrt[3]{4x-3}-2\sqrt{3x-2}-1=0$ (với x $\geq \frac{2}{3}$ )đặt $\sqrt[3]{4x-3}=a$ ; $\sqrt{3x-2}=b(b\geq 0)$ta có hệ $\begin{cases}3a^{3}-4b^{2}+1=0 \\ 3a-2b=1 \end{cases}$hệ này dễ dàng giải được bằng phương pháp thế. bạn tự trình bày phần còn lại.
với mọi $x,y\in R/x+y\geq 1$ ta luôn có $(x+3y-2)-(5y-3x)=(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}$$\Leftrightarrow 3^{(x+3y-2)-(5y-3x)}=3^{(y^{2}+4x-1)-(y+1)^{2}}$$\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{5y-3x}}=\frac{3^{y^{2}+4x-1}}{2.3^{(y+1)^{2}}}\Leftrightarrow \frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{(y+1)^{2}}}$từ phương trình 1 của hệ ta suy ra$\frac{3^{x+3y-2}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+1=\frac{3^{5y-3x}}{2.3^{y^{2}+4x-1}}+\frac{3^{(y+1)^{2}}}{3^{y^{2}+4x-1}}$$\Leftrightarrow 3^{(y+1)^{2}}=3^{y^{2}+4x-1}$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0\Leftrightarrow y=2x-1$ thay vào pt (2) của hệ ta được$3\sqrt[3]{4x-3}-2\sqrt{3x-2}-1=0$ (với x $\geq \frac{2}{3}$ )đặt $\sqrt[3]{4x-3}=a$ ; $\sqrt{3x-2}=b(b\geq 0)$ta có hệ $\begin{cases}3a^{3}-4b^{2}+1=0 \\ 3a-2b=1 \end{cases}$hệ này dễ dàng giải được bằng phương pháp thế. bạn tự trình bày phần còn lại.
|
|
|
sửa đổi
|
giải nhanh giúp tôi với
|
|
|
giải nhanh giúp tôi với (8x-6)\sqrt{x-1}= 6x-2 + (x+11)\sqrt{x-2}
giải nhanh giúp tôi với $(8x-6)\sqrt{x-1}= 6x-2 + (x+11)\sqrt{x-2} $
|
|
|
sửa đổi
|
yuft
|
|
|
yuft \mathop {\lim }\limits_{x \to 1}\frac{\partial }{\partial x}
yuft $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1}\frac{\partial }{\partial x} $
|
|
|
sửa đổi
|
giá như đề ĐH như thế này :D
|
|
|
giá như đề ĐH như thế này :D
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP
12 THPT
HÀ NỘI
năm học 2015-2016
Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 180 phút
( Đề gồm 01 trang)
Bài 1: (1 điểm) khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị
hàm số yle='mso-bidi-font-style:
normal'>.0pt;line-height:115%;font-family:"Cambria Math","serif";
mso-bidi-font-family:"Times New Roman"'>y.0pt;line-height:
115%;font-family:"Cambria Math","serif";mso-hansi-font-family:"Times New Roman";
mso-bidi-font-family:"Times New Roman"'>=
style='font-size:12.0pt;mso-ansi-font-size:12.0pt;mso-bidi-font-size:12.0pt;
font-family:"Cambria Math","serif";mso-ascii-font-family:"Cambria Math";
mso-hansi-font-family:"Times New Roman";mso-bidi-font-family:"Times New Roman";
font-style:italic;mso-bidi-font-style:normal'>
115%;font-family:"Cambria Math","serif";mso-bidi-font-family:"Times New Roman"'>x='mso-bidi-font-style:normal'>Cambria Math","serif";mso-hansi-font-family:"Times New Roman";
mso-bidi-font-family:"Times New Roman"'>4='mso-bidi-font-style:normal'>Times New Roman","serif"'>--bidi-font-style:normal'>n style='font-size:12.0pt;line-height:
115%;font-family:"Cambria Math","serif";mso-hansi-font-family:"Times New Roman";
mso-bidi-font-family:"Times New Roman"'>2ia Math","serif";mso-ascii-font-family:"Cambria Math";
mso-hansi-font-family:"Times New Roman";mso-bidi-font-family:"Times New Roman";
font-style:italic;mso-bidi-font-style:normal'>='mso-bidi-font-style:normal'>Cambria Math","serif";mso-bidi-font-family:"Times New Roman"'>xmal'>
mso-bidi-font-family:"Times New Roman"'>2
="_x0000_i1025" type="#_x0000_t75" style="width:68.25pt;
height:16.5pt">
>
="font-size:12.0pt;line-height:115%;font-family:
"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";mso-fareast-theme-font:
minor-fareast">Bài 2: (1 điểm) viết phương trình tiếp tuyến d của đồ thị hàm số
y=2x-1x-1>
n style="font-size:12.0pt;line-height:115%;
font-family:"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-theme-font:minor-fareast"> biết
d có hệ số góc là -1.
Bài 3 (1điểm)
1,cho số phức z=3+2i>
n style="font-size:12.0pt;line-height:115%;
font-family:"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-theme-font:minor-fareast">. Tìm phần thực của số phức ω=3z-/>z>
n style="font-size:12.0pt;line-height:115%;
font-family:"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-theme-font:minor-fareast">.
2, tính giá trị biểu thức P=lo24+1log27/>39<span style="font-size:11.0pt;line-height:115%;font-family:"Calibri","sans-serif";
mso-ascii-theme-font:minor-latin;mso-fareast-font-family:Calibri;mso-fareast-theme-font:
minor-latin;mso-hansi-theme-font:minor-latin;mso-bidi-font-family:"Times New Roman";
mso-bidi-theme-font:minor-bidi;position:relative;top:13.0pt;mso-text-raise:
-13.0pt;mso-ansi-language:EN-US;mso-fareast-language:EN-US;mso-bidi-language:
AR-SA"><v:shape id="_x0000_i1025" type="#_x0000_t75" style="width:102.75pt;
height:26.25pt">
Bài 4 (1điểm) tính tích phân I=/>0π2x+2cosxcosxdx>
n style="font-size:12.0pt;line-height:115%;
font-family:"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-theme-font:minor-fareast">
Bài 5(1điểm) trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A1;2;-1, B(3;0;-5)>
n style="font-size:12.0pt;line-height:115%;
font-family:"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-theme-font:minor-fareast"> và
mặt phẳng (P): 2x-y-z+3=0.
viết
phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. Viết phương trình đường thẳng
d đi qua điểm A cắt trục Ox và song song với (P).
Bài 6 (1 điểm)
1, giải phương trình />3sin3x+cos3x=2/>sin/>(2x+π3)>
n style="font-size:12.0pt;line-height:115%;
font-family:"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-theme-font:minor-fareast">
2, Hội đồng coi thi THPT Quốc Gia gồm có 30 cán bộ coi thi đến từ
ba trường THPT trong đó có 12 giáo viên trường A, 10 giáo viên trường B, 8 giáo
viên trường C. Chủ tịch Hội đồng coi thi chọn 2 cán bộ thi chứng kiến niêm
phong gói đựng bì đề thi. Tính xác suất để 2 cán bộ coi thi được chọn là giáo
viên của hai trường THPT khác nhau.
Bài 7 (1điểm). cho hình chop S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông
tại B, AB=2a, BAC=600,>
n style="font-size:12.0pt;line-height:115%;
font-family:"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-theme-font:minor-fareast"> cạnh
bên SA vuông góc với đáy và SA=a/>3.>
n style="font-size:12.0pt;line-height:115%;
font-family:"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-theme-font:minor-fareast"> gọi
M là trung điểm cạnh AB. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa
hai đường thẳng SB,CM.
Bài 8 (1điểm). trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác
ABC vuông tại A. gọi H(5;5) là hình chiếu vuông góc của đỉnh A trên cạnh BC, đường
phân giác trong góc A của tam giác ABC nằm trên đường thẳng x-7y+20=0. Đường thẳng
chứa trung tuyến AM của tam giác ABC đi qua điểm idi-font-style:normal'>n style='font-size:12.0pt;line-height:
115%;font-family:"Cambria Math","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-theme-font:minor-fareast;mso-bidi-font-family:"Times New Roman"'>K(-10;5)
style="font-size:12.0pt;line-height:115%;
font-family:"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";
mso-fareast-theme-font:minor-fareast">. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết
B có tung độ dương.
pan style="font-size:12.0pt;line-height:115%;font-family:
"Times New Roman","serif";mso-fareast-font-family:"Times New Roman";mso-fareast-theme-font:
minor-fareast">Bài 9 (1 điểm) giải hệ phương trình | |