|
|
sửa đổi
|
giải giúp e với
|
|
|
|
giải giúp e với Giải hệ phương trình: $\begin{cases}a+b+c=14 \\ abc=64 \end{cases}$
giải giúp e với Giải hệ phương trình: $\begin{cases}a+b+c=14 \\ abc=64 \end{cases}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
giải giúp e với
|
|
|
|
giải giúp e với a+b+c=14 và a *b *c=64
giải giúp e với Giải hệ phương trình: $\begin{cases}a+b+c=14 \\ abc=64 \end{cases}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Cực trị
|
|
|
|
Cực trị Cho a,b,c,d là các số thực dương thay đổi thỏa mãn điều kiện a+b+c+d=3Tìm giá trị của biểu thức $P=\frac{a^{4}+b^{4}+c^{4}+d^{4}}{a^{3}+b^{3}+c^{3}+d^{3}}$
Cực trị Cho $a,b,c,d $ là các số thực dương thay đổi thỏa mãn điều kiện $a+b+c+d=3 .$Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : $P=\frac{a^{4}+b^{4}+c^{4}+d^{4}}{a^{3}+b^{3}+c^{3}+d^{3}}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Hàm số
|
|
|
|
$\pi.$ $(P) $ đi qua $A(0;1)\Rightarrow a.0^2+b.0+c=1\Leftrightarrow c=1.$ $(1)$$\pi.$ $(P)$ tiếp xúc với $(d_1): y=x-1\Leftrightarrow $ phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d_1)$ có nghiệm duy nhất hay phương trình $ax^2+bx+c=x-1\Leftrightarrow ax^2+(b-1)x+c+1=0$có nghiệm duy nhất. $\Leftrightarrow \Delta =(b-1)^2-4a(c+1)=0$ $(2)$$\pi.$ $(P)$ tiếp xúc với $(d_2): y=-2x+1\Leftrightarrow $ phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d_2)$ có nghiệm duy nhất hay phương trình $ax^2+bx+c=-2x+1\Leftrightarrow ax^2+(b+2)c+c-1=0$có nghiệm duy nhất. $\Leftrightarrow \Delta =(b+2)^2-4a(c-1)=0$ $(3)$Từ $(1),(2),(3)$ ta có: $\begin{cases}c=1 \\ (b-1)^2-4a(c+1)=0 \\ (b+2)^2-4a(c-1)=0 \end{cases}$$\Leftrightarrow \begin{cases}c=1 \\ b=-2 \\ a=\frac{9}{8} \end{cases}$KL: $\color{red}{\boxed{y=\frac{9}{8}x^2-2x+1.}}$
$\pi.$ $(P) $ đi qua $A(0;1)\Rightarrow a.0^2+b.0+c=1\Leftrightarrow c=1.$ $(1)$$\pi.$ $(P)$ tiếp xúc với $(d_1): y=x-1\Leftrightarrow $ phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d_1)$ có nghiệm duy nhất hay phương trình $ax^2+bx+c=x-1\Leftrightarrow ax^2+(b-1)x+c+1=0$có nghiệm duy nhất. $\Leftrightarrow \Delta =(b-1)^2-4a(c+1)=0$ $(2)$$\pi.$ $(P)$ tiếp xúc với $(d_2): y=-2x+1\Leftrightarrow $ phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d_2)$ có nghiệm duy nhất hay phương trình $ax^2+bx+c=-2x+1\Leftrightarrow ax^2+(b+2)x+c-1=0$có nghiệm duy nhất. $\Leftrightarrow \Delta =(b+2)^2-4a(c-1)=0$ $(3)$Từ $(1),(2),(3)$ ta có: $\begin{cases}c=1 \\ (b-1)^2-4a(c+1)=0 \\ (b+2)^2-4a(c-1)=0 \end{cases}$$\Leftrightarrow \begin{cases}c=1 \\ b=-2 \\ a=\frac{9}{8} \end{cases}$KL: $\color{red}{\boxed{y=\frac{9}{8}x^2-2x+1.}}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Hàm số
|
|
|
|
$\pi.$ $(P) $ đi qua $A(0;1)\Rightarrow a.0^2+b.0+c=1\Leftrightarrow c=1.$ $(1)$$\pi.$ $(P)$ tiếp xúc với $(d_1): y=x-1\Leftrightarrow $ phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d_1)$ có nghiệm duy nhất hay phương trình $ax^2+bx+c=x-1\Leftrightarrow ax^2+(b-1)c+c+1=0$có nghiệm duy nhất. $\Leftrightarrow \Delta =(b-1)^2-4a(c+1)=0$ $(2)$$\pi.$ $(P)$ tiếp xúc với $(d_2): y=-2x+1\Leftrightarrow $ phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d_2)$ có nghiệm duy nhất hay phương trình $ax^2+bx+c=-2x+1\Leftrightarrow ax^2+(b+2)c+c-1=0$có nghiệm duy nhất. $\Leftrightarrow \Delta =(b+2)^2-4a(c-1)=0$ $(3)$Từ $(1),(2),(3)$ ta có: $\begin{cases}c=1 \\ (b-1)^2-4a(c+1)=0 \\ (b+2)^2-4a(c-1)=0 \end{cases}$$\Leftrightarrow \begin{cases}c=1 \\ b=-2 \\ a=\frac{9}{8} \end{cases}$KL: $\color{red}{\boxed{y=\frac{9}{8}x^2-2x+1.}}$
$\pi.$ $(P) $ đi qua $A(0;1)\Rightarrow a.0^2+b.0+c=1\Leftrightarrow c=1.$ $(1)$$\pi.$ $(P)$ tiếp xúc với $(d_1): y=x-1\Leftrightarrow $ phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d_1)$ có nghiệm duy nhất hay phương trình $ax^2+bx+c=x-1\Leftrightarrow ax^2+(b-1)x+c+1=0$có nghiệm duy nhất. $\Leftrightarrow \Delta =(b-1)^2-4a(c+1)=0$ $(2)$$\pi.$ $(P)$ tiếp xúc với $(d_2): y=-2x+1\Leftrightarrow $ phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d_2)$ có nghiệm duy nhất hay phương trình $ax^2+bx+c=-2x+1\Leftrightarrow ax^2+(b+2)c+c-1=0$có nghiệm duy nhất. $\Leftrightarrow \Delta =(b+2)^2-4a(c-1)=0$ $(3)$Từ $(1),(2),(3)$ ta có: $\begin{cases}c=1 \\ (b-1)^2-4a(c+1)=0 \\ (b+2)^2-4a(c-1)=0 \end{cases}$$\Leftrightarrow \begin{cases}c=1 \\ b=-2 \\ a=\frac{9}{8} \end{cases}$KL: $\color{red}{\boxed{y=\frac{9}{8}x^2-2x+1.}}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
giải phương trình
|
|
|
|
giải phương trình giải phương trình 2\sqrt{2x+7}+\sqrt{x+3}+x^{2}+2x-11=0
giải phương trình Giải phương trình : $2\sqrt{2x+7}+\sqrt{x+3}+x^{2}+2x-11=0 $
|
|
|
|
sửa đổi
|
Hàm số
|
|
|
|
Hàm số Xác định hàm số y=ax^{2}+bx+c biết rằng đồ thị (P) đi qua A(0;1) và tiếp xúc với 2 đường thẳng y=x-1 và y=-2x+1
Hàm số Xác định hàm số $y=ax^{2}+bx+c $ biết rằng đồ thị $(P) $ đi qua $A(0;1) $ và tiếp xúc với 2 đường thẳng $y=x-1 $ và $y=-2x+1 .$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm GTLN , GTNN
|
|
|
|
Tìm GTLN , GTNN f(x) = 2 cos \frac{x}{2} + \sqrt{6}sinx / x \in [0;pi]
Tìm GTLN , GTNN Tìm GTLN , GTNN $f(x) = 2 \cos \frac{x}{2} + \sqrt{6} \sin x ; (x \in [0; \pi] )$
|
|
|
|
sửa đổi
|
huongg kunn: Phải hệ vậy không?
|
|
|
|
$\begin{cases}x^5+y^5=1 \\ (x^4+y^4)(x^5+y^5)=x^9+y^9 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}x^5+y^5=1 \\ x^4y^5+x^5y^4=0 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}x^5+y^5=1 \\ x^4y^4(x+y)=0 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}x^5+y^5=1 \\ y= 0\end{cases} \text{hoặc}\begin{cases}x^5+y^5=1 \\ x=0 \end{cases} \text{hoặc} \begin{cases}x^5+y^5=1 \\ x+y=0 \end{cases}$$\Leftrightarrow \begin{cases}x=1 \\ y=0 \end{cases} \text{hoặc} \begin{cases}x=0 \\ y= 1\end{cases} $
$\begin{cases}x^5+y^5=1 \\ (x^4+y^4)(x^5+y^5)=x^9+y^9 \end{cases}$$\Leftrightarrow \begin{cases}x^5+y^5=1 \\ x^4y^5+x^5y^4=0 \end{cases}$$\Leftrightarrow \begin{cases}x^5+y^5=1 \\ x^4y^4(x+y)=0 \end{cases}$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \begin{cases}x^5+y^5=1 \\ y= 0\end{cases}\\ \begin{cases}x^5+y^5=1 \\ x=0 \end{cases} \\ \begin{cases}x^5+y^5=1 \\ x+y=0 \end{cases} \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \begin{cases}x=1 \\ y=0 \end{cases}\\ \begin{cases}x=0 \\ y= 1\end{cases} \end{array} \right.$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Phương trình vô tỉ
|
|
|
|
PT $\Leftrightarrow 8x(x-1)+7(x-1)+3(1-\sqrt{2x-1})=0$ $\Leftrightarrow (x-1)(8x+7)+3(\frac{(1-\sqrt{2x-1})(1+\sqrt{2x-1})}{1+\sqrt{2x-1}})=0$ $\Leftrightarrow (x-1)(8x+7)+3(\frac{2-2x}{1+\sqrt{2x-1}})=0$ $\Leftrightarrow (x-1)(8x+7-\frac{6}{1+\sqrt{2x-1}})=0$ (*) Có: x>=1/2( Đây là điều kiện xác định) => 8x+7>=11 (1) và $\frac{-6}{1+\sqrt{2x-1}}\geq 6$ (2)Cộng (1) với (2) ta được biểu thức lớn hơn 0Do đó từ (*) => x-1=0 <=> x=1Vậy ....
PT $\Leftrightarrow 8x(x-1)+7(x-1)+3(1-\sqrt{2x-1})=0$ $\Leftrightarrow (x-1)(8x+7)+3(\frac{(1-\sqrt{2x-1})(1+\sqrt{2x-1})}{1+\sqrt{2x-1}})=0$ $\Leftrightarrow (x-1)(8x+7)+3(\frac{2-2x}{1+\sqrt{2x-1}})=0$ $\Leftrightarrow (x-1)(8x+7-\frac{6}{1+\sqrt{2x-1}})=0$ $(*)$ Do: $x \ge \frac{1}{2} \Rightarrow 8x+7 \ge 11 ; \frac{-6}{1+\sqrt{2x-1}} \geq -6$ nên $8x+7-\frac{6}{1+\sqrt{2x-1}}>0,\forall x \ge \frac{1}{2}.$Do đó: $(*) \Leftrightarrow x-1=0 \Leftrightarrow x=1.$Vậy nghiệm của PT là $\color{red}{\boxed{x=1.}}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Giúp với :((
|
|
|
|
Giúp với :(( Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC là tam giác vu oog n tại A có AB=a , BC= a ${\sqrt{3}}$. M Ặt bên SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Góc giữa (SAC) và mặt đ ấy bằng 60 độ. 1. Tính V chóp S.ABC2. d(AB;SC)3 Diện tích mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABC
Giúp với :(( Cho hình chóp $S.ABC $, đáy $ABC $ là tam giác vu ông tại $A $ có $AB=a , BC= a{\sqrt{3}}$. M ặt bên $SAB $ là tam giác cân tại $S $ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Góc giữa $(SAC) $ và mặt đ áy bằng $60 ^0. $ 1. Tính $V _{S.ABC }$2. $d(AB;SC) $3 Diện tích mặt cầu ngoại tiếp chóp $S.ABC .$
|
|
|
|
sửa đổi
|
K...H...Ó...!!!
|
|
|
|
K...H...Ó...!!! Cho tứ giác ABCD,có AB= $\sqrt{3} $,BC=3,CD= $2\sqrt{3} $,DA= $3\sqrt{3}$ và$\widehat{A}$=$60^{o}$.Tính các góc còn lại của tứ giác ABCD
K...H...Ó...!!! Cho tứ giác $ABCD $,có $ AB=\sqrt{3},BC=3,CD=2\sqrt{3},DA=3\sqrt{3}$ và $\widehat{A}$=$60^{o}$.Tính các góc còn lại của tứ giác $ABCD .$
|
|
|
|
sửa đổi
|
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐAG CẦN GẤP
|
|
|
|
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐAG CẦN GẤP 1) chuyển (d) về dạng tham số biết (d) có phương trình tổng quát:
a) 2x-3y=0 b) x+2y-1=0 c) 5x-2y+3=0
2) chuyển (d) về dạng tổng quát biết (d) có phương trình tham số:
a) x=2 b) x=2-t c) x=2+3t
y= 3+t y=4+t y = -1
3) lập phương trình TQ và TS của đường thẳng đi qua điểm M và có vtpt vecto n biết:
a) M(1;-1), ve cto n = (2;1) b) M(0;4), veto n = (-1;3)
4) lập phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm a, b trong các trường hợp sau
a) a(-1;1) , b(2;1) b) a(4;2) , b(-1;-2)
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐAG CẦN GẤP 1) chuyển $(d) $ về dạng tham số biết $(d) $ có phương trình tổng quát:
a) $2x-3y=0 $ b) $x+2y-1=0 $ c) $5x-2y+3=0 $
2) chuyển $(d) $ về dạng tổng quát biết $(d) $ có phương trình tham số:a) $\begin{cases}x=2 \\ y=3+t \end{cases}$ b) $\begin{cases}x=2-t \\ y=4+t \end{cases}$ c) $\begin{cases}x=2+3t \\ y=-1 \end{cases}$
3) lập phương trình TQ và TS của đường thẳng đi qua điểm M và có vtpt vecto n biết:
a) $M(1;-1), \ove rright arro w{n }= (2;1) $ b) $M(0;4), \ove rright arro w{n }= (-1;3) $
4) lập phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm a, b trong các trường hợp sau
a) $A(-1;1) ; B(2;1) $ b) $A(4;2) ;B(-1;-2) $
|
|
|
|
sửa đổi
|
BPT LG
|
|
|
|
Khờ Đẹp Zai biến cmn đổi$VT \Leftrightarrow 2sin\frac{A+B}{2}cos\frac{A-B}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2}cosC \leq 2sin\frac{A+B}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2}cosC=2cos\frac{C}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2}cosC=2cos\frac{C}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2}\left ( 2cos^2\frac{C}{2}-1 \right )=\sqrt{2}-\sqrt{2}\left( cos\frac{C}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2} \right )^2\leq \sqrt{2}$dấu bằng A=B=C/2=45
Khờ Đẹp Zai biến cmn đổi$VT \Leftrightarrow 2\sin\frac{A+B}{2}\cos\frac{A-B}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2}\cos C \leq 2\sin\frac{A+B}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2}\cos C=2\cos\frac{C}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2}\cos C=2\cos\frac{C}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2}\left ( 2\cos^2\frac{C}{2}-1 \right )=\sqrt{2}-\sqrt{2}\left( \cos\frac{C}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2} \right )^2\le \sqrt{2}$dấu bằng $A=B=C/2=45^0$
|
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình với 17/10/2015 là mình cần rồi
|
|
|
|
giúp mình với 17/10/2015 là mình cần rồi Giải các phương trình sau: ( Nếu được thì làm cho mình bằng c ah s đặt ẩn phụ đ ẻ đưa về hệ nha, còn không thì làm cách khác cũng được)1) [(x^3 +2) /3]^2 = 3x -22)x^3 -3x^2 +3x = căn bậc ba của 16x -243) 4x^2 +7x +1= 2 căn của x +2
giúp mình với 17/10/2015 là mình cần rồi Giải các phương trình sau: ( Nếu được thì làm cho mình bằng c ách đặt ẩn phụ đ ể đưa về hệ nha, còn không thì làm cách khác cũng được)1) $( \frac{x^3 +2 }{3})^ {2 } = 3x -2 $2) $x^3 -3x^2 +3x = \sqrt[3]{16x -24 }.$3) $4x^2 +7x +1= 2 \sqrt {x +2 }$
|
|