Giải các phương trình lượng giác sau:
a, sin2x+√3cos2x+(2+√3)sinx−cosx=1+√3
b, 3tan2x−3cos2x−21−cotx1+cotx+2cos2x=0
c, (√3+1)cos2x+(√3−1)sinx.cosx+sinx−cosx−√3=0
Giải và biện luận bất phương trình sau:
(m−1)x+1m−2>(m−1)x−1m với m(m−2)≠0
Tính giá trị lượng giác:
tan4otan86o+√3cot5ocot85o
Cho sinx+cosx=m. Tìm:
a, sinx.cosx
b, sinx−cosx
Rút gọn biểu thức lượng giác:
√1+sinx+√1−sinx(0<x<π2)
Chứng minh đẳng thức lượng giác:
√tgx−sinx+√tgx+sinx=√2tgx(1+sinx)(0<x<π2)
cos3x−sin3xcosx+cos3x+sin3xsinx=1−tgx+cotgx
Sử dụng đường tròn lượng giác:
Với những giá trị nào của a thì:
sina,cosa có cùng dấu, khác dấu.
Xác định vị trí điểm M trên nửa đường tròn lượng giác trong trường hợp:
cosa=13.
So sánh cặp số:
sin90o và sín180^{o}.
a, Với những giá trị nào của a thì:
sina, cosa có cùng dấu, khác dấu.
b, Xác định vị trí điểm M trên nửa đường tròn lượng giác trong trường hợp:
cosa= \frac{1}{3}.
c,So sánh cặp số:
sin90^{o} và sín180^{o}.