|
|
đặt câu hỏi
|
Bài toán về xác suất(I).
|
|
|
|
Một tổ học sinh có $7$ nữ và $5$ nam. Chọn ngẫu nhiên ra $3$ học sinh. Tính xác suất để có ít nhất $1$ học sinh nam.
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài toán về xác suất.
|
|
|
|
Một hộp đựng $5$ quả cầu màu vàng, $6$ quả cầu màu xanh, $4$ quả cầu màu đỏ có kích thước giống nhau. Lấy ngẫu nhiên ra $3$ quả cầu. Tính xác suất để cả $3$ quả cầu đều khác màu.
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài toán về xác suất.
|
|
|
|
$\fbox{Bài toán.}$ Gieo một đồng xu liên tiếp cho đến khi xuất hiện lần đầu tiên là mặt sấp hoặc cả $4$ lần là ngửa thì dừng lại. Tính xác suất để: a) Số lần gieo không vượt quá $3$. b) Số lần gieo là $4.$
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Phương trình lượng giác.
|
|
|
|
Giải các phương trình: $a) \sin^62x+\cos^62x=\dfrac{3}{2}\left(\sin^42x+\cos^42x\right)+\dfrac{1}{2}\left(\sin x+\cos x\right)$ $b) 3\sin4x=\left(\cos2x-1\right)\tan x$ $c) \left(1+\cos x\right)\sqrt{\tan\dfrac{x}{2}}-2+\sin x=2\cos x$
|
|
|
|
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Bài toán về xác suất.
|
|
|
|
Một đợt sổ xố phát hành $20000$ vé, trong đó có $1$ giải nhất, $100$ giải nhì, $200$ giải ba, $1000$ giải tư và $5000$ giải khuyến khích. Tính xác suất để 1 người mua $3$ vé trúng $1$ giải nhì và $2$ khuyến khích.
|
|
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Tọa độ điểm.
|
|
|
|
Cho $(E):\,x^2+4y^2=8$ và điểm $A(4;\,5).$ Tìm trên $(E)$ điểm $M$ sao cho khoảng cách từ $M$ đến $A$ là ngắn nhất.
|
|
|
|
|
|
|
|